Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Nông trại by Mind Map: Nông trại

1. Thu mua

2. Sản xuất

3. Phân phối

4. Trong nước

5. Ngoài nước

6. 1. Nhân viên thu mua tại xưởng: tiếp nhận và kiểm tra số lượng sữa từ nơi cung cấp.

7. 2. Nhân viên kiểm tra chất lượng đầu vào, ra: Lập biểu tình hình kiểm tra , Quản lý môi trường kiểm tra XRF, Quản lý kiểm tra xuất hàng (Kiểm tra môi trường và tính tin cậy), Nắm bắt tình hình lỗi của hạng mục, thu thập dữ liệu

8. 3. Nhân viên giám sát : Giám sát việc thực hiện thủ tục, các hoạt động của quá trình sản xuất (Nhập hàng, xuất hàng, chuyển hàng, báo cáo lưu trữ hồ sơ…), Huấn luyện nhân viên, Kiểm tra và xử lý các sự cố về hàng hóa trong quá trình sx .

9. 4. Nhân viên quản lí, bảo quản và sắp xếp: giám sát, điều chỉnh nhiệt độ và môi trường thích hợp. Hướng dẫn, kiểm soát và đưa ra cách sắp xếp khoa học

10. 1 Hệ thống lọc sửa

11. 2 Đồng hóa

12. 3 Thanh trùng

13. 4 Chế biến

14. 5 Tiệt trùng

15. 6 Chiết rót

16. 7 Đóng gói

17. Công ty phân phối hàng hóa đến các đại lý, cửa hàng

18. Các đại lý, cửa hàng, siêu thị có vai trò nhận sữa từ nhà phân phối và cung ứng sữa tươi đến người tiêu dùng

19. Người tiêu dùng là những người trực tiếp tiêu thụ sữa. Người tiêu dùng có thể mua sữa từ các đại lý, hệ thống siêu thị, cửa hàng bán buôn hoặc bán lẻ đồng thời thanh toán tiền sữa tại nơi mua hàng.

20. (1) Phân phối qua kênh truyền thống chiếm đa số sản lượng sản phẩm của công ty. Để hỗ trợ mạng lưới phân phối của mình, công ty cần phải mở phòng trưng bày tại các thành phố lớn như: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh, Đã Nẵng, Cần Thơ, Vũng Tàu….

21. (2) Phân phối qua kênh hiện đại (như hệ thống siêu thị, Metro…) Đối với sản phẩm sữa, khi giá nguyên liệu mua vào cao, các công ty sữa có thể bán với giá cao mà khách hàng vẫn phải chấp nhận

22. là việc hàng hoá được đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật

23. Khai thông tin xuất khẩu hàng hóa (EDA)

24. Đăng ký tờ khai xuất khẩu hàng hóa (EDC)

25. Kiểm tra điều kiện đăng ký tờ khai

26. Đối với các tờ khai luồng xanh

27. Trường hợp số thuế phải nộp bằng 0: Hệ thống tự động cấp phép thông quan (trong thời gian dự kiến 03 giây) và xuất ra cho người khai “Quyết định thông quan hàng hóa”.

28. Trường hợp số thuế phải nộp khác 0

29. Trường hợp đã khai báo nộp thuế bằng hạn mức hoặc thực hiện bảo lãnh (chung, riêng): Hệ thống tự động kiểm tra các chỉ tiêu khai báo liên quan đến hạn mức, bảo lãnh, nếu số tiền hạn mức hoặc bảo lãnh lớn hơn hoặc bằng số thuế phải nộp, hệ thống sẽ xuất ra cho người khai “chứng từ ghi số thuế phải thu” và “Quyết định thông quan hàng hóa”. Nếu số tiền hạn mức hoặc bảo lãnh nhỏ hơn số thuế phải nộp, hệ thống sẽ báo lỗi.

30. Trường hợp khai báo nộp thuế ngay (chuyển khoản, nộp tiền mặt tại cơ quan hải quan....): Hệ thống xuất ra cho người khai “chứng từ ghi số thuế phải thu. Khi người khai hải quan đã thực hiện nộp thuế, phí, lệ phí và hệ thống VNACCS đã nhận thông tin về việc nộp thuế phí, lệ phí thì hệ thống xuất ra “Quyết định thông quan hàng hóa”.

31. Đối với các tờ khai luồng vàng, đỏ

32. Cơ quan hải quan

33. Người khai hải quan

34. Nhận phản hồi của hệ thống về kết quả phân luồng, địa điểm, hình thức, mức độ kiểm tra thực tế hàng hoá;

35. Nộp hồ sơ giấy để cơ quan hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ; chuẩn bị các điều kiện để kiểm thực tế hàng hoá

36. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế, phí, lệ phí (nếu có).

37. Hệ thống

38. Xuất ra cho người khai “Tờ khai hải quan” (có nêu rõ kết quả phân luồng tại chỉ tiêu: Mã phân loại kiểm tra)

39. Xuất ra Thông báo yêu cầu kiểm tra thực tế hàng hóa đối với hàng hóa được phân vào luồng đỏ hoặc khi cơ quan hải quan sử dụng nghiệp vụ CKO để chuyển luồng

40. Ngay sau khi cơ quan hải quan thực hiện xong nghiệp vụ CEE hệ thống tự động thực hiện các công việc sau

41. Trường hợp số thuế phải nộp bằng 0: Hệ thống tự động cấp phép thông quan và xuất ra cho người khai “Quyết định thông quan hàng hóa”.

42. Trường hợp số thuế phải nộp khác 0:

43. Trường hợp đã khai báo nộp thuế bằng hạn mức hoặc thực hiện bảo lãnh (chung, riêng): Hệ thống tự động kiểm tra các chỉ tiêu khai báo liên quan đến hạn mức, bảo lãnh, nếu số tiền hạn mức hoặc bảo lãnh lớn hơn hoặc bằng số thuế phải nộp, hệ thống sẽ xuất ra cho người khai “chứng từ ghi số thuế phải thu” và “Quyết định thông quan hàng hóa”. Nếu số tiền hạn mức hoặc bảo lãnh nhỏ hơn số thuế phải nộp, hệ thống sẽ báo lỗi.

44. Trường hợp khai báo nộp thuế ngay (chuyển khoản, nộp tiền mặt tại cơ quan hải quan

45. Khai sửa đổi, bổ sung trong thông quan

46. Những điểm cần lưu ý khi làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài:

47. Mỗi tờ khai được khai tối đa 50 mặt hàng, trường hợp một lô hàng có trên 50 mặt hàng, người khai hải quan sẽ phải thực hiện khai báo trên nhiều tờ khai, các tờ khai của cùng một lô hàng được liên kết với nhau dựa trên số nhánh của tờ khai

48. Trị giá tính thuế

49. Tỷ giá tính thuế

50. Thuế suất

51. Trường hợp người khai hải quan nhập mức thuế suất thủ công thì hệ thống xuất ra chữ “M” bên cạnh ô thuế suất

52. Trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng miễn/giảm/không chịu thuế

53. Trường hợp hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng

54. Trường hợp doanh nghiệp không đủ điều kiện đăng ký tờ khai (do có nợ quá hạn quá 90 ngày hoặc Doanh nghiệp giải thể, phá sản, tạm ngừng kinh doanh,…), hệ thống tự động từ chối cấp số tờ khai và báo lỗi cho phía người khai lý do từ chối tiếp nhận khai báo. Tuy nhiên, nếu hàng xuất khẩu thuộc đối tượng miễn thuế, không chịu thuế hoặc thuế suất bằng 0, hệ thống vẫn chấp nhận đăng ký tờ khai dù doanh nghiệp thuộc danh sách nêu trên.

55. Trường hợp đăng ký bảo lãnh riêng

56. Trường hợp cùng một mặt hàng nhưng các sắc thuế có thời hạn nộp thuế khác nhau hệ thống sẽ tự động xuất ra các chứng từ ghi số thuế phải thu tương ứng với từng thời hạn nộp thuế. Trường hợp người khai làm thủ tục xuất khẩu nhiều mặt hàng nhưng các mặt hàng có thời hạn nộp thuế khác nhau, người khai sẽ phải khai trên các tờ khai khác nhau tương ứng với từng thời hạn nộp thuế

57. Về đồng tiền nộp thuế đối với dầu thô xuất khẩu: Hệ thống thiết kế theo hướng đáp ứng các quy định về đồng tiền nộp thuế đối với dầu thô xuất khẩu

58. Phân luồng, kiểm tra, thông quan. Khi tờ khai đã được đăng ký, hệ thống tự động phân luồng, gồm 3 luồng xanh, vàng, đỏ