1. Sự tương tác
1.1. S: Dùng IFIDS để SP2 nhận ra hành động cam kết
1.2. H: Có trách nhiệm tin tưởng vào S, theo dõi tiến trình thực hiện hành động của S
2. Phương tiện
2.1. Phát ngôn ngữ vi
2.1.1. Biểu thức ngữ vi
2.1.1.1. Nguyên cấp: tôi sẽ không...cho ai,...
2.1.1.2. Tường minh: Có động từ ngữ vi: cam kết, cam đoan, hứa, thề, bảo đảm
2.1.2. Thành phần mở rộng: Có thể do hành vi cầu khiến tạo ra như: Xin bác cứ yên tâm, thì trời tru đất diệt, sẽ đâm vào oto mà chết, thì trời đánh thánh vật....
3. Cách thức
3.1. HĐNN trực tiếp: (tôi xin cam kết, tôi xin hứa....--> hành động cam kết, hành động hứa....
3.2. Gián tiếp:
3.2.1. Cầu khiến: Vd "Tôi cam đoan với em là thằng đó chỉ lợi dụng em thôi!
3.2.2. Cảm thán: Vd "Tao thề với mày tao sẽ sống chết với nó. Tao mà không thực hiện lời hứa này thì trời tru đất diệt
4. Đích ở lời: SP1 thông qua phát ngôn của mình để tự đặt mình vào trách nhiệm thực hiện hành động trong tương lai
5. Điều kiện để thực hiện hành động nói:
5.1. Nội dung mệnh đề:
5.1.1. là 1 hoặc nhiều hành động việc làm mà S sẽ thực hiện hoặc chịu trách nhiệm trong tương lai và S cho rằng hành động này sẽ có lợi cho H ở những mức độ khác nhau
5.2. Chuẩn bị:
5.2.1. 1. S tin rằng điều mình cam kết chính là cái mà H đang mong đợi hoặc quan tâm
5.2.2. 2. S tin tưởng và mong muốn lời cam kết của mình sẽ làm H yên tâm và tin tưởng
5.3. Tâm lí:
5.3.1. S thực sự mong muốn và thực hiện hành động nêu ra trong nội dung mệnh đề
5.3.2. S nghĩ rằng điều mình thực hiện là có lợi cho H
5.4. Căn bản
5.4.1. S thực hiện hành động cam kết nhằm tự ràng buộc trách nhiệm phải thực hiện hành động nêu ra trong mệnh đề ngay từ khi đưa ra lời cam kết