Kinh Tế Vi Mô

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Kinh Tế Vi Mô by Mind Map: Kinh Tế Vi Mô

1. I.GIỚI THIỆU

1.1. Mười nguyên lý của kinh tế học

1.1.1. Con người ra quyết định như thế nào

1.1.1.1. Con người đối mặt với sự đánh đổi

1.1.1.1.1. Đánh đổi là sự hi sinh từ bỏ 1 thứ ưa thích để có 1 thứ ưa thích khác

1.1.1.1.2. Xã hội thường đối mặt

1.1.1.2. Chi phí cơ hội

1.1.1.2.1. là cái mà bạn từ bỏ để có được nó

1.1.1.3. Con người duy lí suy nghĩ tại điểm cận biên

1.1.1.3.1. Người duy lí

1.1.1.3.2. Sự thay đổi cận biên là sự điều chỉnh nhỏ đối với kế hoạch

1.1.1.4. Con người phản ứng với động cơ khuyến khích

1.1.1.4.1. Động cơ khuyến khích: một yếu tố thôi thúc con người hoạt động

1.1.2. Con người tương tác với nhau như thế nào

1.1.2.1. Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi

1.1.2.1.1. Sự tương tác qua lại

1.1.2.2. Thị trường là phương thức để tổ chức hoạt động kinh tế

1.1.2.2.1. Mô hình kinh tế chỉ huy

1.1.2.2.2. Mô hình kinh tế thị trường

1.1.2.2.3. Kinh tế thị trường đem lại hiệu quả xã hội cao nhất

1.1.2.3. Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục thi trường

1.1.2.3.1. Quyền sở hữu: khả năng của một cá nhân sở hữu và thực hiện các quyền kiểm soát nguồn lực khan hiếm

1.1.2.3.2. Chính phủ can thiệp

1.1.3. Nền kinh tế vận hành như thế nào

1.1.3.1. Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất của nước đó

1.1.3.1.1. Năng suất lao động: số lượng hàng hóa sản xuất ra trong 1 đơn vị

1.1.3.1.2. Năng suất lao động cao -> Mức sống cao

1.1.3.1.3. Năng suất lao động thấp -> Mức sống thấp

1.1.3.2. Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền

1.1.3.2.1. Chính phủ in nhiều tiền -> Lạm phát -> Giá trị tiền giảm

1.1.3.2.2. Tốc độ lạm phát phụ thuộc vào tốc độ gia tăng lượng tiền

1.1.3.3. Chính phủ đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp

1.1.3.3.1. Tác động của việc bơm tiền vào kinh tế

1.2. Suy nghĩ như một nhà kinh tế học

1.2.1. Nhà kinh tế là nhà khoa học

1.2.1.1. Phương pháp khoa học: quan sát, lí thuyết và quan sát nhiều hơn

1.2.1.1.1. quan sát hiện tượng xảy ra trong nền kinh tế sau đó xây dựng nên lí thuyết kinh tế

1.2.1.1.2. phải làm việc với những dữ liệu có sẵn từ những hiện tượng xảy ra trong thực tế

1.2.1.1.3. hạn chế là nhà kinh tế học tạo ra dữ liệu cho dù là dữ liệu có ích

1.2.1.2. Vai trò của các giả định

1.2.1.2.1. Giả định là để đơn giản hoá thế giới đầy phức tạp và làm cho nó dễ hiểu hơn

1.2.1.2.2. Nhà kinh tế học sử dụng nhiều gải định khác nhau để trả lời những câu hỏi khác nhau

1.2.1.3. Mô hình kinh tế học

1.2.1.3.1. là phương trình, biểu đồ đơn giản hóa để ta nắm được vấn đề chính

1.2.1.4. Mô hình chu chuyển

1.2.1.5. Mô hình đường giới hạn khả năng sản xuất

1.2.1.5.1. Chi phí cơ hội chính là thước đo của đường PPF

1.2.1.5.2. có dạng cong ra ngoài cho tháy chi phí cơ hội tăng dần

1.2.1.6. Kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô

1.2.2. Nhà kinh tế học như là nhà tư vấn chính sách

1.2.2.1. Phân tích thực chứng và phân tích chuẩn tắc

1.2.2.1.1. Kinh tế thực chứng mô tả vấn đề đã đang xảy ra mang tính khách quan

1.2.2.1.2. Kinh tế học chuẩn tắc đưa ra những chỉ dẫn mang tính chủ quan

1.2.2.2. Các nhà kinh tế học ở Washington

1.2.2.3. Tại sao không phải lúc nào những ý kiến tư vấn của các nhà kinh tế học cũng được lắng nghe

1.2.3. Tại sao các nhà kinh tế bất đồng ý kiến

1.2.3.1. 2 lí do

1.2.3.1.1. bất đồng về độ tin cậy các lí thuyết thực chứng

1.2.3.1.2. bất đồng quan điểm về giá trị khác nhau

1.2.3.2. Sự khác nhau về đánh giá khoa học

1.2.3.3. Khác nhau về giá trị

1.2.3.4. Nhận thức và thực tiễn

1.3. Sự phụ thuộc lẫn nhau và lợi ích từ thương mại

1.3.1. Ngụ ngôn của nền kinh tế hiện đại

1.3.1.1. Khả năng sản xuất

1.3.1.2. Chuyên môn hóa và thương mại

1.3.1.2.1. trao đổi để nhận được lợi nhuận tối đa

1.3.2. Lợi thế so sánh: động lực của chuyên môn hóa

1.3.2.1. Lợi thế tuyệt đối

1.3.2.1.1. là khả năng nhà sản xuất sử dụng ít yếu tố đầu vào để sản xuất ra 1 hàng hóa so với các nhà sản xuất khác

1.3.2.1.2. thuộc về người, công ty hoặc quốc gia có chi phí sản xuất thấp hơn

1.3.2.2. Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh

1.3.2.2.1. Chi phí cơ hội đo lường sự đánh đổi giữa hai hàng hóa mà nhà sản xuất phải đối mặt

1.3.2.2.2. Lợi thế so sánh cho thấy một nhà sản xuất có khả năng so với hàng hóa có chi phí cơ hội thấp hơn các nhà sản xuất khác

1.3.2.2.3. Một người có thể có lợi thế tuyệt đối trong cả 2 hàng hóa những không thể có lợi thế so sánh trong cả 2 hàng hóa

1.3.2.3. Lợi thế so sánh và thương mại

1.3.2.3.1. Lợi ích thương mại trên cơ sở lợi thế so sánh mà còn đucợ thể hiện ở mức giá mỗi bên trả cho bên kia

1.3.2.3.2. Thương mại có thể đem lại lợi ích cho mọi người trong xã hội

2. V. HÀNH VI CỦA DOANH NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC NGÀNH

2.1. Chi phí sản xuất

2.1.1. Chi phí là gì?

2.1.1.1. Tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận

2.1.1.1.1. Tổng doanh thu: là khoản thu của doanh nghiệp khi bán sản phẩm đầu ra

2.1.1.1.2. Tổng chi phí: là giá trị thị trường của những đầu vào mà doanh nghiệp sử dụng để sản xuất

2.1.1.1.3. Lợi nhuận: tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí

2.1.1.2. Chi phí tính bằng chi phí cơ hội

2.1.1.2.1. Chi phí sổ sách: những chi phí cho yếu tố đầu vào đòi hỏi doanh nghiệp phải bỏ tiền ra chi trả

2.1.1.2.2. Chi phí ẩn: những chi phí đầu vào không đòi hỏi doanh nghiệp phải chi tiền ra để trả

2.1.1.3. Chi phí sử dụng vốn được xem như là 1 loại chi phí cơ hội

2.1.1.4. Lợi nhuận kinh tế và lợi nhuận kế toán

2.1.1.4.1. Lọi nhuận kinh tế: tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí, bao gồm cả chi phí sổ sách và chi phi ẩn

2.1.1.4.2. Lợi nhuận kế toán: tổng doanh thu trừ đi tổng chi phí sổ sách

2.1.2. Sản xuất và chi phí

2.1.2.1. Hàm sản xuất

2.1.2.1.1. Sản lượng biên: gia tăng trong sản lượng do tăng 1 đơn vị đầu vào

2.1.2.1.2. Sản lượng biên giảm dần: 1 đặc tính thể hiện mức sản lượng biên giảm khi số lượng đầu vào tăng

2.1.2.2. Từ hàm sản xuất đến đường tổng chi phí

2.1.3. Các đo lường khác nhau về chi phí

2.1.3.1. Chi phí cố định và chi phí biến đổi

2.1.3.1.1. Chi phí cố đinh: chi phí không đổi theo sản lượng

2.1.3.1.2. Chi phí biến đổi: chi phí biến đổi theo sản lượng

2.1.3.2. Chi phí bình quân và chi phí biên

2.1.3.2.1. Tổng chi phí bình quân: tổng chi phí chia cho sản lượng

2.1.3.2.2. Chi phí cố đinh bình quân: chi phí cố điịnh chia cho sản lượng

2.1.3.2.3. Chi phí biến đổi bình quân: chi phí biến đổi chia cho sản lượng

2.1.3.2.4. Chi phí biên: phần tăng thêm trong tổng chi phí sản xuất thêm 1 đơn vj sản phẩm

2.1.3.3. Đường chi phí và hình dạng của nó

2.1.3.3.1. Quy mô hiệu quả: mức sản lượng mà tại đó tổng chi phí bình quân thấp nhất

2.1.3.4. Các đường chi phí điển hình

2.1.4. Chi phí trong ngắn hạn và trong dài hạn

2.2. Doanh nghiệp trên thị trường cạnh tranh

2.2.1. Thị trường cạnh tranh là gì?

2.2.1.1. Ý nghĩa của cạnh tranh

2.2.1.1.1. Thị trường cạnh trạnh: thị trường với rất nhiều người mua và người bán 1 loại hàng hóa đồng nhất, trong mỗi người mua và người bán đều là những người chấp nhận giá

2.2.1.2. Doanh thu của 1 doanh nghiệp cạnh tranh

2.2.1.2.1. Doanh thu bình quân: tổng doanh thu chia cho sản lượng đucợ bán

2.2.1.2.2. Doanh thu biên: thay đổi trong doanh thu do tanwg1 đơn vị sản lượng bán ra

2.2.2. Tối đa hóa lợi nhuận và đường cung của doanh nghiệp cạnh tranh

2.2.2.1. 1 số VD đơn giản về tối đa hóa lợi nhuận

2.2.2.2. Đường chi phí biên và quyết định về hướng cung của doanh nghiệp

2.2.2.3. Quyết định đóng cửa của doanh nghiệp trong ngắn hạn

2.2.2.4. Bình sữa bị đổ và các chi phí chìm khác

2.2.2.4.1. Chi phí chìm: những khoản chi phí đã bỏ ra và không thể thu hồi

2.2.2.5. NCTH: Những nhà hàng ế ẩm và sân golf mini lúc trái mùa

2.2.2.6. Quyết định rời bỏ hay gia nhập thị trường của doanh nghiệp trong dài hạn

2.2.2.7. Đo lường lợi nhuận trên đồ thị của doanh nghiệp cạnh tranh

2.2.3. Đường cung trên thị trường cạnh tranh

2.2.3.1. Trong ngắn hạn: đường cung thị trường khi số lượng doanh nghiệp không đổi

2.2.3.2. Trong dài hạn: đường cung thị trường khi có sự gia nhập hay rời khỏi thị trường

2.2.3.3. Tại sao doanh nghiệp vẫn tiếp tục kinh doạnh khi lợi nhuận =0?

2.2.3.4. Sự dịch chuyển đường cầu trong ngắn hạn và trong dai hạn

2.2.3.5. tại sao đường cung trong dài hạn lại có thể dốc lên

2.3. Doanh nghiệp độc quyền

2.3.1. Nguyên nhân

2.3.1.1. Độc quyền về nguồn lực

2.3.1.2. Độc quyên do chính phủ tạo ra

2.3.1.3. Độc quyền tự nhiên

2.3.2. Các doanh nghiệp độc quyền đưa ra quyết định sản xuất và giá cả như thế nào?

2.3.2.1. Độc quyền và cạnh tranh

2.3.2.2. Doanh thu của doanh nghiệp độc quyền

2.3.2.3. Tối đa hóa lợi nhuận

2.3.2.4. Lợi nhuận của doanh nghiệp độc quyền

2.3.3. Tổn thất phúc lợi do độc quyền gây ra

2.3.3.1. Tổn thất vô ích

2.3.3.2. Liệu lợi nhuận độc quyền có phải là sự tổn thất của xã hội?

2.3.4. Phân biệt giá

2.3.4.1. Câu chuyện vè sự phân biệt giá

2.3.4.1.1. Phân biệt giá: hành vi bán 1 hàng hóa nào đó theo những mức giá khác nhau cho những khách hàng khác nhau

2.3.4.2. Ý nghĩa câu chuyện

2.3.4.3. Những phân tích về hành vi phân biệt giá

2.3.4.4. Các ví dụ về hành vi phân biệt giá

2.3.5. Chính sách của chính phủ đối với các doanh nghiệp độc quyền

2.3.5.1. Tăng mức độ cạnh tranh bằng Luật chống độc quyền

2.3.5.2. Quản lí

2.3.5.3. Sở hữu nhà nước

2.3.5.4. Không làm gì cả

2.4. Cạnh tranh độc quyền

2.4.1. Giữa độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo

2.4.1.1. Độc quyền nhóm: cấu trúc thị trường mà ở đó chỉ có 1 vài người bán những sản phẩm tương tự hoặc đồng nhất

2.4.1.2. Cạnh tranh độc quyền: 1 cấu trúc thị trường trong đó nhiều doanh nghiệp bán những sản phẩm tương tự nhưng không đồng nhất

2.4.2. Cạnh tranh bằng các sản phẩm khác biệt

2.4.2.1. Doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền trong ngắn hạn

2.4.2.2. Cân bằng trong dài hạn

2.4.2.3. Cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hoàn hảo

2.4.2.4. Cạnh tranh độc quyền và phúc lợi xã hội

2.4.3. Quảng cáo

2.4.3.1. Tranh luận về quảng cáo

2.4.3.2. NCTH: Quảng cáo và giá mắt kính

2.4.3.3. Quảng cáo - 1 tín hiệu cra chất lượng

2.4.3.4. Thương hiệu

2.5. Độc quyền nhóm

2.5.1. Thị trường chỉ có vài người bán

2.5.1.1. Ví dụ về thị trường nhị nguyên

2.5.1.1.1. Độc quyền nhóm: 1 cấu trúc thị trường mà trong đó chỉ 1 số ít người bán, bán các sản phẩm tương tự hoặc gần như tương tự nhau

2.5.1.1.2. Lí thuyết về trò chơi: là nghiên cứu về con người sẽ hành xử như thế nào trong các tình huống chiến lược

2.5.1.2. Cạnh tranh, độc quyền và cartel

2.5.1.2.1. Sự cấu kết: thảo thuận giữa các doanh nghiệp trong 1 thị trường về sản lượng và giá bán

2.5.1.2.2. Cartel: 1 nhóm các doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu

2.5.1.3. Trạng thái cân bằng của thị trường độc quyền nhóm

2.5.1.3.1. Cân bằng Nesh: 1 tình huống mà ở đó các tác nhân kinh tế khi tương tác với những tác nhân khác, mỗi bên sẽ lựa chọn chiến lược tốt nhất sau khi biết đối phương đã chọn những chiến lược của họ

2.5.1.4. Quy mô của thị trường độc quyền nhóm tác động đến kết cục thị trường như thế nào

2.5.2. Kinh tế học về sự hợp tác

2.5.2.1. Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù

2.5.2.1.1. Tình huống tiến thế lưỡng nan của người tù: 1 trò chơi giữa 2 người tù qua đó cho thấy tại sao sự hơp tác lại trở nên khó khăn ngay cả khi nó có lợi cho cả hai

2.5.2.1.2. Chiến lược thoái soái: là chiến lược tốt nhất cho 1 người chơi, bât kể người chơi kia lựa chọn chiến lược nào

2.5.2.2. Doanh nghiệp độc quyền nhóm - 1 dạng tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù

2.5.2.3. Các VD khác về tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù

2.5.2.4. Tình huống tiến thoái lưỡng nan của người tù và phúc lợi xã hội

2.5.2.5. Tại sao mọi người vẫn thi thoảng hợp tác với nhau

2.5.3. Chính sách công về thị trường độc quyền nhóm

2.5.3.1. Hạn chế những bộ luật thương mại và chống độc quyền

2.5.3.2. NCTH: 1 cuộc điện thoại bất hợp pháp

2.5.3.3. Những điểm gây tranh cãi của chính sách chống độc quyền

3. VI. KINH TẾ HỌC VỀ THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG

3.1. Thị trường các yếu tố sản xuất

3.1.1. Cầu lao động

3.1.1.1. Doanh nghiệp cạnh tranh tối đa hóa lợi nhuận

3.1.1.1.1. các yếu tổ sản xuất: các đâug vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ

3.1.1.2. Hàm sản xuất và sản lượng biên của lao động

3.1.1.2.1. Hàm sản xuất: mối quan hệ giữa số lượng đầu vào được sử dụng để sản xuất hàng hóa và sử dụng đầu ra của hàng hóa đó

3.1.1.2.2. Sản lượng biên của lao động: gia tăng trong sản lượng do tăng 1 đơn vị lao động

3.1.1.2.3. Sản lượng biên giảm dần: thuộc tính mà theo đó sản lượng biên của 1 yếu tố đầu vào giảm khi lượng đầu avfo của nó tăng lên

3.1.1.3. Giá trị sản lượng biên và cầu lao động

3.1.1.3.1. Giá trị sản lượng biên: sản lượng biên của 1 đầu vào nhân với giá của đầu ra

3.1.1.4. Yếu tố nào làm cho Đường cầu lao động dịch chuyển?

3.1.2. Cung lao động

3.1.2.1. Sự đánh đổi giữa công việc và nhàn rỗi

3.1.2.2. Yếu tố nào làm cho đường cung lao động dịch chuyển?

3.1.3. Cân bằng thị trường lao động

3.1.3.1. Dịch chuyển cầu lao động

3.1.3.2. NCTH: năng suất và mức lương

3.1.4. Các yếu tố sản xuất khác: Đất và Vốn

3.1.4.1. Cân bằng trên các thị trường đất và vốn

3.1.4.1.1. Vốn: thiết bị và nhà xưởng dùng để sản xuất hàng hóa và dịch vụ

3.1.4.2. Mối liên hệ giữa các yếu tố sản xuất

3.1.4.3. Bạn có biết: thu nhập vốn là gì?

3.1.4.4. NCTH: kinh tế học về cái chết đen

3.2. Tiền lương và phân biệt đối xử

3.2.1. Main topic

3.2.1.1. 1 số yêu tố quyết định mức lương cân bằng

3.2.1.2. Chênh lệch lương

3.2.1.2.1. phần chệnh lệch về lương nhằm bù đắp cho những thuộc tính phí tiền lệ của những công việc khác nhau

3.2.1.3. Vốn con người

3.2.1.4. NCTH: giá trị tăng thêm của các kỹ năng

3.2.1.5. Năng lực: nỗ lực và cơ hội

3.2.1.6. NCTH: lợi ích của sắc đẹp

3.2.1.7. Quan điểm khác về giáo dục: cung cấp thông tin

3.2.1.8. Hiện tượng siêu sao

3.2.1.9. Mức lương trên mức cân bằng: luật mức lương tối thiểu, công đoàn và mức lương hiệu quả

3.2.2. Kinh tế học về phân biệt đối xử

3.2.2.1. Do lường phân biệt đối xử trên thị trường lao động

3.2.2.2. NCTH: có phải Emily có khả năng xin việc lớn hơn Lakisha hay không?

3.2.2.3. Phân biệt đối xử của chủ doanh nghiệp

3.2.2.4. NCTH: xe điện phân biệt đối xử và động cơ lợi nhuận

3.2.2.5. Phân biệt đối xử do khách hàng và chính phủ

3.2.2.6. NCTH: phân biệt đối xử trong thể thao

3.3. Bất bình đẳng thu nhập và nghèo

3.3.1. Đo lường bất bình đẳng

3.3.1.1. Bất bình đẳng thu nhập ở Hoa Kỳ

3.3.1.2. Bất bình đẳng trên thế giới

3.3.1.3. Tỷ lệ nghèo

3.3.1.4. Các vấn đè trong đo lường bất bình đẳng

3.3.1.5. NCTH: các phương pháp thay thế đo lường bất bình đẳng

3.3.1.6. Theo dòng thời sự: tỉ lệ nghèo có gì sai?

3.3.1.7. Biến động kinh tế

3.3.2. Triết lí về tái phân phối thu nhập

3.3.2.1. Chủ nghĩa thỏa dụng

3.3.2.2. Chủ nghĩa tự do

3.3.2.3. Chủ nghĩa tự do cá nhân

3.3.3. Chính sách giảm nghèo

3.3.3.1. Luật mức lương tối thiểu

3.3.3.2. Phúc lợi

3.3.3.3. Thuế thu nhập âm

3.3.3.4. Chuyển nhượng dưới dạng hàng hóa

3.3.3.5. Theo dòng thời sự: căn nguyên của khủng hoảng tài chính

3.3.3.6. Các chương trình giảm nghèo và Động cơ làm việc

4. VII. NHỮNG CHỦ ĐỀ NGHIÊN CỨU NÂNG CAO

4.1. Lí thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng

4.1.1. Giới hạn ngân sách: Khả năng mua hàng của người tiêu dùng

4.1.1.1. Ràng buộc về ngân sách: giới hạn về gói hàng hóa mà người tiêu dùng có thể chi trả

4.1.2. Sự ưa thích: Những gì mà người tiêu dùng muốn

4.1.2.1. Thể hiện sự yêu thích bằng đường bàng quan

4.1.2.2. Bốn tính chất của đường bàng quan

4.1.2.3. Hai trường hợp đặc biệt của đường bàng quan

4.1.3. Tối ưu hóa: người tiêu dùng sẽ chọn gì?

4.1.3.1. Những lựa chọn tối ưu của người tiêu dùng

4.1.3.2. Bạn có biết: Độ thỏa dụng: 1 cách khác để diễn tả sở thích và sự tối ưu hóa

4.1.3.3. Tác dộng của thay đổi trong thu nhập lên sự lựa chọn của người tiêu dùng

4.1.3.4. Tác động của thay đổi giá lên hành vi người tiêu dùng

4.1.3.5. Tác động thu nhập và tác động thay thế

4.1.3.6. Xây dựng đường cầu

4.1.4. Ba ứng dụng

4.1.4.1. Có phải mọi đường cầu đều dốc xuống?

4.1.4.2. NCTH: Cuộc tìm hiếm các hàng hóa GIffen

4.1.4.2.1. Hàng hóa Giffen: là loại hàng hóa mà khi giá tăng làm tăng 1 lượng cầu

4.1.4.3. Con người không nhất quán

4.2. Những hướng nghiên cứu mới trong kinh tế vi mô

4.2.1. Thông tin bất cân xứng

4.2.1.1. Hành vi được che đậy: chủ thể, tác nhân và rủi ro đạo đức

4.2.1.2. Tính chất bị che đậy: "lựa chọn ngược" và vấn đề về thị trường xe hơi cũ

4.2.1.3. Bạn có biết: quản lí công ty, hợp vốn

4.2.1.4. Cung cấp thông tin để truyền đi thông tin riêng

4.2.1.5. NCTH: tín hiệu của quà tặng

4.2.1.6. Thẩm tra để biết thông tin riêng

4.2.1.7. Bất cân xứng thông tin và các chính sách công

4.2.2. Kinh tế chính trị

4.2.2.1. Nghịch lí Condorcet trong bầu cử

4.2.2.2. Định lí bất khả thi Arrow

4.2.2.3. Người bầu cử ở vị trí giữ quyền quyết đinh

4.2.2.4. Những nhà chính trị cũng là những con người

4.2.3. Kinh tế học hành vi

4.2.3.1. Con người không phải lúc nào cũng lí trí

4.2.3.2. Con người quan tấm đến sự cân bằng

4.2.3.3. Con người không nhất quán

5. II.CÁC THỊ TRƯỜNG VẬN HÀNH NHƯ THẾ NÀO

5.1. Các lực lượng cung và cầu của thị trường

5.1.1. Các thị trường và sự cạnh tranh

5.1.1.1. Thị trường: nơi mà người mua và người bán tương tác với nhau để xác định giá cả và sản lượng giao dịch

5.1.1.2. Cạnh tranh

5.1.1.2.1. Thị trường cạnh tranh: một thị trường có nhiều người bán và người mua, mỗi người có nhiều người bán và người mua và không có khả năng ảnh hưởng đến giá cả thị trường

5.1.1.3. Đặc điểm

5.1.1.3.1. có rất nhiều người bán

5.1.1.3.2. sản phẩm đồng nhất

5.1.1.3.3. tự do gia nhập vfa rời bỏ ngành

5.1.1.3.4. đầy đủ thông tin

5.1.2. Cầu

5.1.2.1. Đường cầu: mối quan hệ giữa lượng cầu và giá bán

5.1.2.1.1. Lượng cầu: lượng hàng mà người mua sẵn lòng và có khả năng để mua

5.1.2.1.2. Quy luật cầu: phát biểu cho rằng các yếu tố khác không đổi, lượng cầu của hàng hóa giảm khi giá của nó tăng lên

5.1.2.1.3. Biểu cầu: một bảng thể hiện mối quan hệ giữa người bán và lượng cầu của 1 hàng hóa

5.1.2.1.4. Đường cầu: đồ thi biểu diễn mối quan hệ giữa mức giá và lượng cầu của 1 hàng hóa

5.1.2.2. Cầu thị trường và cầu cá nhân

5.1.2.3. Sự dịch chuyển của đường cầu

5.1.2.3.1. Hàng hóa thông thường: một hàng hóa mà với những yếu tố khác không đổi, sự gia tăng trong thu nhập sẽ dẫn đến sự gia tăng về cầu

5.1.2.3.2. Hàng hóa thứ cấp: một hàng hóa mà với những yếu tố khác không đổi, thu nhập tăng làm giảm lượng cầu

5.1.2.3.3. Hàng hóa thay thế: 2 hàng hóa mà khi giá của hàng hóa này tăng sẽ làm tăng cầu của hàng hóa kia

5.1.2.3.4. Hàng hóa bổ sung: 2 hàng hóa mà khi giá hàng này tăng thì cầu của hàng hóa kia giảm

5.1.2.3.5. Ở mỗi mức giá, đường cầu dịch chuyển sang phải là "sự tăng lên của cầu" và ngược lại

5.1.2.3.6. Phụ thuộc vào:

5.1.3. Cung

5.1.3.1. Đường cung: Mối quan hệ giữa mức giá và lượng cung

5.1.3.1.1. Lượng cung: lượng hàng hóa mà người bán có thể và sẵn lòng bán

5.1.3.1.2. Quy luật cung: phát biểu cho răng với các yếu tố khác không đổi ,lượng cung của 1 hàng hóa tăng khi giá của nó tăng lên

5.1.3.2. Cung thị trường và cung cá nhân

5.1.3.2.1. Biểu cung: bảng thể hiện mối quan hệ giữa mức giá và lượng cung của 1 hàng hóa

5.1.3.2.2. Đường cung: đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa mức giá và lượng cung của 1 hàng hóa

5.1.3.3. Sự dịch chuyển của đường cung

5.1.3.3.1. Ở mọi mức giá, đường cung dịch chuyển sang phải gọi là "sự gia tăng cung" và ngược lại

5.1.3.3.2. Phụ thuộc vào

5.1.4. Sự kết hợp của cung và cầu

5.1.4.1. Cân bằng

5.1.4.1.1. Điểm cân bằng: tình huống mà ở đó giá trị thị trường làm lượng cung = lượng cầu

5.1.4.1.2. Giá cân bằng: mức giá làm cân bằng lượng cung và lượng cầu

5.1.4.1.3. Sản lượng cân bằng: lượng cung và lượng cầu tại mức giá cân bằng

5.1.4.1.4. Thặng dư: tình huống theo đó lượng cung > lượng cầu

5.1.4.1.5. Thiếu hụt: tình huống mà trong đó lượng cầu cao lượng cung

5.1.4.2. 3 bước phân tích sự thay đổi của trạng thái cân bằng

5.1.4.2.1. Quy luật cung và cầu: phát biểu cho rằng giá của 1 hàng hóa sẽ điều chỉnh sao cho lượng cầu và lượng cung = nhau

5.1.5. Kết luận: Giá cả phân bổ các nguồn lực như thế nào

5.1.5.1. Theo dòng thời sự: giá tăng sau thẩm giá

5.2. Độ co giãn và ứng dụng

5.2.1. Độ co giãn của cầu

5.2.1.1. Độ co giãn của cầu theo giá và các nhân tố ảnh hưởng

5.2.1.1.1. Độ co giãn: số đo mức độ phản ứng của lượng cầu hoặc lượng cung đối với các yếu tố tác động đến nó

5.2.1.1.2. Độ co giãn theo giá: số đo cho biết lượng cầu của 1 hàng hóa thay đổi như thế nào, ứng với sự thay đổi về giá của hàng hóa đó, tính bằng CT: Ed= I%dentaQ/%dentaPI

5.2.1.2. Tính độ co giãn của cầu theo giá

5.2.1.3. PP trung điểm: 1 cách tốt hơn để tính tỉ lệ % thay đổi và độ co giãn

5.2.1.4. Sự đa dạng của đường cầu

5.2.1.5. Tổng doanh thu và độ co giãn của cầu theo giá

5.2.1.6. Độ co giãn và tổng doanh thu dọc theo đường cầu tuyến tính

5.2.1.6.1. Tổng doanh thu: lượng tiền người mua chi trả cho người bán 1 hàng hóa, được tính TR = PxQ

5.2.1.7. Các co giãn khác của cầu

5.2.1.7.1. Theo thu nhập

5.2.1.7.2. Theo thu nhập chéo

5.2.2. Độ co giãn của cung

5.2.2.1. Độ co giãn của cung theo giá và các yếu tố ảnh hưởng

5.2.2.1.1. Độ co giãn của cung theo giá: số đo cho biết lượng cung của 1 hàng hóa thay đổi như thế nào ứng với sự thay đổi về giá của hàng hóa đó, được tính: Es= I%dentaQ/%dentaPI

5.2.2.2. Các loại đường cung

5.2.2.2.1. Tính độ co giãn của cung theo giá

5.2.3. Ba ứng dụng của cung, cầu và độ co giãn

5.2.3.1. Liệu tin tốt trong nông nghiệp có phải là tin xấu đối với nông dân

5.2.3.2. Vì sao OPEC thất bại trong việc giữ giá dầu ở mức cao?

5.2.3.3. Ngăn chặn ma túy làm tăng hay giảm tội phạm liên quan đến ma túy?

5.3. Cung, cầu và chính sách chính phủ

5.3.1. Kiểm soát giá

5.3.1.1. Giá trần tác động đến kết quả thị trường như thế nào

5.3.1.1.1. Giá trần mức giá tối đa được cho phép bán ra theo luật định của 1 hàng hóa

5.3.1.2. Nghiên cứu tình huống: rồng rắn xếp hàng tại trạm xăng

5.3.1.3. Nghiên cứu tình huống: kiểm soát tiền thuê nhà trong ngắn hạn và dài hạn

5.3.1.4. Cách thức giá sàn ảnh hưởng đến kết quả của thị trường

5.3.1.4.1. Giá sàn: mức giá tối thiểu được phép bán ra theo luật đinh của 1 hàng hóa

5.3.1.5. Nghiên cứu tình huống: lương tối thiểu

5.3.1.6. Đánh giá việc kiếm soát giá

5.3.1.7. Theo dòng thời sự: có nên cho phép thực tập không lương?

5.3.2. Thuế

5.3.2.1. Cách thức đánh thuế vào người bán tác động dến kết quả thị trường

5.3.2.1.1. Phạm vi ảnh hưởng của thuế: cách thức mà theo đó hánh nặng thuế được chia sẻ giữa các bên tham gia thị trường

5.3.2.2. Cách thức thuế đánh vào người mua tác động đến kết quả thị trường

5.3.2.3. Nghiên cứu tình huống: liệu Quốc hội có thể phân phối được gánh nặng của thuế tiền lương?

5.3.2.4. Đôh co giẫn và phạm vi ảnh hưởng của thuế

5.3.2.5. Nghiên cứu tình huống: ai trả thuế hàng hóa xa xỉ?

6. III.THỊ TRƯỜNG VÀ PHÚC LỢI

6.1. Người tiêu dùng, nhà sản xuất và hiệu quả của thị trường

6.1.1. Thặng dư tiêu dùng

6.1.1.1. Giá sẵn lòng trả

6.1.1.1.1. Kinh tế học phúc lợi: môn học nghiên cứu sự phân phối các nguồn lực ảnh hưởng đến phúc lợi xã hội như thế nào?

6.1.1.1.2. Giá sẵn lòng trả: số tiền tối đa mà người mua sẵn lòng trả để mua 1 hàng hóa

6.1.1.1.3. Thặng dư tiêu dùng: mức sẵn lòng trả của người tiêu dùng cho 1 hàng hóa trừ cho số tiền mà người đó thực tế phải trả cho hàng hóa đó

6.1.1.2. Sử dụng đường cầu để đo lường thặng dư tiêu dùng

6.1.1.3. Mức giá thấp hơn làm thặng dư tiêu dùng như thế nào?

6.1.1.4. Thặng dư tiêu dùng đo lường cái gì?

6.1.2. Thặng dư sản xuất

6.1.2.1. Chi phí và giá sẵn lòng bán

6.1.2.1.1. Chi phí: giá trị của những thứ mà người bán phải bỏ ra để sản xuất 1 hàng hóa

6.1.2.1.2. Thặng dư sản xuất: sô tiền nhà sản xuất được trả cho việc cung cấp 1 hàng hóa trừ cho tổng chi phí sản xuất ra hàng hóa đó

6.1.2.2. Sử dụng đường cầu để đo lường thặng dư sản xuất

6.1.2.3. Mức giá cao hơn làm tăng thặng dư sản xuất như thế nào?

6.1.3. Hiệu quả thị trường

6.1.3.1. Nhà hoạch định xã hội tốt bụng

6.1.3.1.1. Hiệu quả: thuộc tính của sự phân bố nguồn lực theo đó các thành viên xã hội đạt được tổng thặng dư cao nhất có thể từ những nguồn lưc khan hiếm

6.1.3.1.2. Bình đẳng: tình trạng phân bổ sự thịnh vượng kinh tế 1 cách = nhau giữ các thành viên trong xã hội

6.1.3.2. Đánh giá cân bằng thị trường

6.1.3.3. Nghiên cứu tình huống: Có nên tồn tại 1 thị trường mua bán các bộ phận cơ thể?

6.2. Ứng dụng: Chi phí của thuế

6.2.1. Tổn thất vô ích của thuế

6.2.1.1. Thuế tác động như thế nào đến các bên tham gia thị trường

6.2.1.1.1. Tổn thất vô ích: phần giảm sut trong tổng thặng dư gây ra bởi những biến dạng thị trường, chẳng hạn như thuế

6.2.1.2. Tổn thất vô ích và lợi ích từ thương mại

6.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến tổn thất vô ích

6.2.2.1. Nghiên cứu tình huống: Tranh luận về tổn thất vô ích

6.2.2.2. Độ co giãn cung theo giá

6.2.2.3. Độ co giãn cầu theo giá

6.2.3. Tổn thất vô ích và doanh thu thuế khi mức thuế thay đổi

6.2.3.1. Nghiên cứu tình huống: Đường cong Laffer và Kinh tế học trọng cung

6.3. Ứng dụng: Thương mại quốc tế

6.3.1. Các yếu tố ảnh hưởng từ thương mại

6.3.1.1. Cân bằng thị trường trong trường hợp không tồn tại thương mại

6.3.1.2. Giá thế giới và lợi thế so sánh

6.3.1.2.1. Giá thế giới: mức giá phổ biến của 1 hàng hóa trên thị trường thế giới

6.3.2. Những người hưởng lợi và những người bị tổn thất từ thương mại

6.3.2.1. Lợi ích và tổn thất của 1 nước xuất khẩu

6.3.2.2. Lợi ích và tổn thất của nước xuất khẩu

6.3.2.3. Tác động của thuế quan

6.3.2.3.1. Thuế quan: loại thuế đánh lên hàng hóa sản suất ở nước ngoài và được tiêu thụ trong nước

6.3.2.4. Bài học cho chính sách thương mại

6.3.2.5. Những lợi ích khác của thương mại quốc tế

6.3.3. Những lập luận ủng hộ hạn chế thương mại

6.3.3.1. Lập luận về việc làm

6.3.3.2. Lập luận về an ninh quốc gia

6.3.3.3. Lập luận bảo hộ ngành công nghiệp non trẻ

6.3.3.4. Lập luận cạnh tranh không công bằng

6.3.3.5. Lập luận về bảo hộ như là 1 chiến lược đàm phán

7. IV. KINH TẾ HỌC CỦA KHU VỰC CÔNG

7.1. Ngoại tác

7.1.1. Ngoại tác và sự không hiệu quả của thị trường

7.1.1.1. Kinh tế học phúc lợi: ôn tập

7.1.1.1.1. Ngoại tác: tác động không được bù đắp của hành vi 1 người đối với phúc lợi của 1 người ngoài cuộc

7.1.1.2. Ngoại tác tiêu cực

7.1.1.2.1. Nội hóa ngoại cuộc: làm thay đổi các độngcơ sao cho các cá nhân tính đến tác động ngoại tác trong hành vi của họ

7.1.1.3. Ngoại tác tích cực

7.1.1.4. Nghiên cứu tình huống: Tác động lan tỏa của công nghệ, chính sách công nghiệp và bảo vệ bản quyền

7.1.2. Chính sách công đối với ngoại tác

7.1.2.1. Chính sách mệnh lệnh và kiểm soát: Luật điều chỉnh

7.1.2.2. Chính sách dựa vào thị trường 1: thuế và trợ cấp hiệu chỉnh

7.1.2.2.1. Thuế hiệu chỉnh: một loại thuế được thiết kế để làm cho những người ra quyết định tư nhân tính đến những chi phí xã hội phát sinh do ngoại tác tiêu cực

7.1.2.3. Nghiên cứu tình huống: Tại sao xăng dầu bị đánh thuế rất nặng?

7.1.2.4. Chính sách dựa vào thị trường 2: giấy phép gây ô nhiễm có thể chuyển nhượng

7.1.2.5. Những bất bình đối với phần tích kinh tế về ô nhiễm

7.1.3. Giải pháp tư đối với ngoại tác

7.1.3.1. Các nhóm giải pháp tư

7.1.3.2. Định lý Coase

7.1.3.2.1. Định đề cho rằng nếu các chủ thể thương lượng mà không tốn kém chi phí về sựu phân bổ của các nguồn lực, họ có thể tự giải quyết vấn đề ngoại tác

7.1.3.3. Tại sao giải pháp tư không phải lúc nào thành công

7.1.3.3.1. Chí phí giao dịch: chi phí mà các bên liên quan phải chịu trong quá trình đàm phán và thực hiện 1 thỏa thuận

7.2. Hàng hóa công và nguồn lực chung

7.2.1. Các loại hàng hóa

7.2.1.1. Tính loại trừ: thuộc tính của 1 hàng hóa theo đó 1 người có thể bị ngăn cản sử dụng hàng hóa đó

7.2.1.2. Tính cạnh tranh trong tiêu dùng

7.2.1.3. Hàng hóa tư: hàng hóa có tính loại trừ và cạnh tranh trong tiêu dùng

7.2.1.4. Hàng hóa công: hàng hóa không có tính cạnh tranh lẫn loại trừ trong tiêu dùng

7.2.1.5. Nguồn lực chung: hàng hóa có tính cạnh tranh trong tiêu dùng nhưng không có tính loại trừ

7.2.1.6. Hàng hóa nhóm: hàng có có tính loại trừ nhưng không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng

7.2.2. Hàng hóa công

7.2.2.1. Vấn đề kẻ thụ hưởng miễn phí

7.2.2.1.1. Kẻ thụ hưởng miễn phí: người thu được lợi ích từ 1 hàng hóa nhưng không trả tiền

7.2.2.2. Một số hàng hóa công quan trọng

7.2.2.2.1. VD: Quốc phòng, Nghiên cứu, Chống nghèo

7.2.2.3. Nhiệm vụ khó khăn của phân tích chi phí-lợi ích

7.2.2.3.1. Phân tích chi phí-lợi ích: môn học so sánh các chi phí và lợi ích xã hội trong việc sản xuát 1 hàng hóa công

7.2.3. Nguồn lực chung

7.2.3.1. Bi kịch nguồn lực chung

7.2.3.1.1. Bi kịch của nguồn lực chung: thành ngữ ám chỉ rằng các tài nguyên công cộng thưởng được sử dụng nhiều hơn mức mong muốn theo quan điểm xã hội

7.2.3.2. Một số nguồn lực chung quan trọng

7.2.3.2.1. VD: Không khí sạch và nước, Những con đường tắc nghẽn, Cá, Cá voi, và các động vật hoang dã khác

7.2.3.3. Theo dòng thời sự: giải pháp đường thu phí

7.2.3.4. Nghiên cứu tình huống: Tại sao cừu không bị tuyệt chủng?

7.3. Thiết kế hệ thống thuế

7.3.1. Tổng quan tài chính của Chính phủ Hoa Kì

7.3.2. Thuế và hiệu quả

7.3.3. Thuế và công bằng

7.3.3.1. Nghiên cứu lợi ích

7.3.3.1.1. Nguyên lí lợi ích: ý tưởng cho rằng các cá nhân nên đóng thuế dựa trên lợi ích mà họ nhận được từ các dịch vụ của chính phủ

7.3.3.2. Nguyên lí khả năng chi trả

7.3.3.2.1. Cac bằng dọc: ý tưởng cho rằng những người nộp thuế với năng lực đóng thuế như nhau nên nộp 1 khoản thuế như nhau

7.3.3.2.2. Cân bằng ngang: ý tưởng cho rằng những người nộp thuế với năng lực đóng thuế như nhau nen nộp 1 khoản thuế như nhau

7.3.3.2.3. Thuế tính theo tỉ lệ không đổi: hệ thống thuế mà người có thu nhập cao và thấp đều phải nộp thuế 1 tỉ lệ như nhau trong thu nhập của họ

7.3.3.2.4. Thuế lũy thoái: hệ thống thuế theo đó người có thu nhập cao nộp 1 tỉ lệ thấp hơn trong thu nhập của họ so với người có thu nhập thấp

7.3.3.2.5. Thuế lũy tiến: 1 hệ thống thuế theo đó người có thu nhập cao phải nộp 1 tỉ lệ cao hơn trong thu nhập của họ so với người có thu nhập thấp hơn

7.3.3.3. Phạm vi ảnh hưởng và tính công bằng của thuế