Network essential

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Network essential by Mind Map: Network essential

1. TCP/IP

1.1. là bộ giao thức cho phép kết nối các hệ thống mạng không đồng nhất với nhau.

1.2. TCP/IP được xem như giản lược của mô hình tham chiếu OSI với 4 tầng

1.2.1. Datalink Layer

1.2.1.1. là tầng thấp nhất trong mô hình TCP/IP. Truy nhập đường truyền vật lý qua các thiết bị giao tiếp mạng đó.

1.2.2. Internet Layer

1.2.2.1. xử lý quá trình truyền gói tin trên mạng, các giao thức của tầng này bao gồm : IP, ICMP, IGMP.

1.2.3. Transport Layer

1.2.3.1. Nó chỉ gửi dữ liệu từ trạm này tới trạm kia mà không đảm bảo các gói tin đến được tới đích. Các cơ chế đảm bảo độ tin cậy được thực hiện bởi tầng trên Tầng ứng dụng

1.2.4. Application Layer

1.2.4.1. là tầng trên của mô hình TCP/IP bao gồm các tiến trình và các ứng dụng cung cấp cho người sử dụng để truy cập mạng.

2. OSI

2.1. Mô hình OSI phân chia chức năng của một giao thức ra thành một chuỗi các tầng cấp. Mỗi một tầng cấp có một đặc tính là nó chỉ sử dụng chức năng của tầng dưới nó, đồng thời chỉ cho phép tầng trên sử dụng các chức năng của mình.

2.2. Có 7 lớp

2.2.1. 1.Physical Layer

2.2.1.1. Lớp này cung cấp các tài nguyên phần cứng để gửi và nhận dữ liệu trên một carrier, bao gồm xác định cáp, card và các thành phần vật lý.

2.2.2. 2.Datalink Layer

2.2.2.1. Cung cấp kiến thức về giao thức truyền tải, quản lý, xử lý các lỗi trong lớp physical, điều khiển luồng và đồng bộ hóa frame.

2.2.3. 3.Network Layer

2.2.3.1. Các mạch ảo, giúp truyền dữ liệu từ node này sang node khác.

2.2.4. 4.Transport Layer

2.2.4.1. Lớp 4 trong mô hình OSI hỗ trợ các chuyển giao dữ liệu trong suốt giữa các end system hoặc các host, chịu trách nhiệm cho việc phục hồi lỗi end-to-end và kiểm soát luồng từ đầu đến cuối.

2.2.5. 5.Session Layer

2.2.5.1. Sẽ chịu trách nhiệm về quá trình liên lạc, trao đổi dữ liệu giữa 2 máy.

2.2.6. 6.Presentation Layer

2.2.6.1. Lớp này định dạng và mã hóa dữ liệu được gửi qua mạng, cho phép khả năng độc lập với các vấn đề tương thích.

2.2.7. 7.Applicagtion Layer

2.2.7.1. Cung cấp các dịch vụ ứng dụng cho các tác vụ chuyển tệp, e-mail và các dịch vụ phần mềm mạng khác.

3. Transmission media

3.1. Trên một mạng máy tính, các dữ liệu được truyền trên một môi trường truyền dẫn (transmission media), nó là phương tiện vật lý cho phép truyền tải tín hiệu giữa các thiết bị.

4. Topology

4.1. Topology của mạng là cấu trúc hình học không gian mà thực chất là cách bố trí phần tử của mạng cũng nh cách nối giữa chúng với nhau. Thông thờng mạng có 3 dạng cấu trúc.

4.1.1. Mạng dạng hình sao (Star Topology)

4.1.2. mạng dạng vòng (Ring Topology)

4.1.3. mạng dạng tuyến (Linear Bus Topology)

4.2. Ngoài 3 dạng cấu hình kể trên còn có một số dạng khác biến tớng từ 3 dạng này nh mạng dạng cây, mạng dạng hình sao - vòng, mạng hỗn hợp.

5. IP Address

5.1. Địa chỉ IP là số định dạng cho một phần cứng mạng, các thiết bị sử dụng địa chỉ IP để liên lạc với nhau qua mạng dựa trên IP như mạng Internet.

5.2. Địa chỉ IP cung cấp nhận dạng cho một thiết bị mạng, tương tự như địa chỉ nhà riêng hoặc doanh nghiệp. Các thiết bị trên mạng có các địa chỉ IP khác nhau.

6. Network device

6.1. NIC

6.1.1. Là một bản mạch cung cấp khả năng truyền thông mạng cho một máy tính.

6.2. Repeater

6.2.1. Repeater có vai trò khuếch đại tín hiệu vật lý ở đầu vào và cung cấp năng lượng cho tín hiệu ở đầu ra để có thể đến được những chặng đường tiếp theo trong mạng.

6.3. Hub

6.3.1. Hub được coi là một Repeater có nhiều port. Một Hub có từ 4 đến 24 port và có thể còn nhiều hơn.

6.4. Router

6.4.1. Router là thiết bị mạng lớp 3 của mô hình OSI (Network Layer). Router kết nối hai hay nhiều mạng IP với nhau.

6.5. Bridge

6.5.1. Bridge là thiết bị mạng thuộc lớp 2 của mô hình OSI (Data Link Layer). Bridge được sử dụng để ghép nối 2 mạng để tạo thành một mạng lớn duy nhất.

6.6. Switch

6.6.1. Switch thường có 2 chức năng chính là chuyển các khung dữ liệu từ nguồn đến đích, và xây dựng các bảng Switch.

6.7. GateWay

6.7.1. Gateway không chỉ phân biệt các giao thức mà còn còn có thể phân biệt ứng dụng như cách bạn chuyển thư điện tử từ mạng này sang mạng khác, chuyển đổi một phiên làm việc từ xa.