Bách khoa toàn thư

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Bách khoa toàn thư by Mind Map: Bách khoa toàn thư

1. Kiến trúc máy tính

1.1. Vẽ đường dữ liệu (dataPath)

1.1.1. Các kí hiệu

1.1.2. chuyển lệnh thành mã máy

1.1.3. quá trình thực thi

1.1.3.1. IF : instructoin fetch

1.1.3.2. ID : instruction decode

1.1.3.3. thực thi

1.1.3.4. Memory acess

1.1.3.5. write back

1.2. Định luật Iron Law

1.3. Thiết kế bộ xử lý đường ống để cải thiện việc thực hiện song song các tập lệnh (đánh giá theo Tcpu)

1.4. tập lệnh Risc V

1.4.1. little endien

1.4.2. 32 bit

1.4.3. 1 word = 32 bits = 4 bytes

1.4.4. risc-V sử dụng chế độ bytes address : tức là mỗi ô nhớ trong bộ nhớ liên tiếp cách nhau 4 bytes

1.4.5. Những kiểu dữ liệu lớn như mảng , struct sẽ không được lưu trong thanh ghi mà được lưu trong bộ nhớ . Như vậy khi thực hiện ta phải load nó từ bộ nhớ vào thanh ghi bằng các lệnh lw

1.4.6. tập lệnh (instructionset ) chỉ có thể thực hiện trên thanh ghi , có những lệnh có 1 toán hạng nằm ngoài thanh ghi , có những lệnh có 2

1.4.7. lưu biến trên thanh ghi sẽ cho performance tốt hơn , tiêu tốn ít năng lượng hơn cho chương trình

1.4.8. xử lý hàm trong Risc-v (proceduce)

1.4.8.1. có khai niệm quan trọng :

1.4.8.1.1. các biến được lưu trong thanh ghi SP (x2) , stack có dạng last-in-first-out queue , bắt đấu từ 0 , và giảm dâgn

1.4.8.1.2. Thanh ghi chương trình program counter (x1)

1.4.9. instruction format

1.4.9.1. S format

1.4.9.1.1. Cho các lệnh toán học và logic

1.4.9.2. R format

1.4.9.3. B format

1.4.9.3.1. Các lệnh rẽ nhánh

1.4.9.4. J format

1.4.9.4.1. các lệnh nhảy

1.4.9.5. I format

1.4.9.5.1. các lệnh immediate

1.5. Chương 1 : ý tưởng thiết kế máy tính

1.5.1. Mở đầu :

1.5.1.1. Risc

1.5.1.2. Cisc

1.5.2. idea 1 : Abstraction

1.5.2.1. Máy tính được phân thành các phân lớp trừu tượng

1.5.3. idea2 : Moore's Law

1.5.4. Idea 3 : Memory hireachy

1.5.5. idea 4 : Parallesism

1.5.6. idea 5 : performance measurement and improvement

1.5.7. idea 6 : dependability via redundancy

1.5.7.1. sự phụ thuộc thông qua tính dư thừa

2. Embeded

2.1. hardware

2.2. Embeded interface

2.2.1. I/O

2.2.1.1. ethernet

2.2.1.2. graphic display

2.2.1.3. disk

2.2.1.4. scanner

2.2.1.5. mouse

2.2.1.6. keyboard

2.2.2. prototcol ( nối tiếp và song song nối tiếp luôn được ưu tiên hơn trong phần lớn trường hợp)

2.2.2.1. uart

2.2.2.2. spi ; thế mạnh vê băng thông

2.2.2.3. iic (I2C) : là tiêu chuẩn truyền nối tiếp đồng bộ ,rẻ tiền , hạn chế về bằng thông , tuy nhiên được ứng dụng rộng rãi vì rẻ

2.2.2.3.1. cấu trúc khung truyền

2.2.2.3.2. ứng dụng trong nhận diện phím nhấn

2.2.2.4. PCI

2.3. Device driver

2.3.1. Khi nào cần device driver

2.3.1.1. trong trường hợp đơn giản , phần mềm chỉ chờ đợi sự kiện từ bên ngoài và đáp ứng lại (polling device) trường hợp này ko cần dến hệ điều hành

2.3.1.2. trong trường hợp phúc tạp , có nhiều tuyền cùng lúc chạy khi đó phải sử dụng đến ngắt , hđh

2.3.1.3. Direct memory access (DMA : cơ chế ủy quyền truy cập bộ nhớ) :

2.3.2. trình tự vận hành device driver , lập trình device driver

2.3.2.1. bảng định danh hàm

2.4. software

2.4.1. scheduling : Định biểu

2.4.1.1. Periodic : Tuần hoàn

2.4.1.1.1. P : Chu kỳ , C : thời gian tính toán

2.4.1.1.2. Điều kiện định biểu được

2.4.1.1.3. Thời gian response

2.4.1.2. Aperiodic : ko tuần hoàn

2.4.1.2.1. aperiodic tasks service

2.4.1.2.2. Các task ko tuần hoàn là non- critical

2.4.1.3. thuật toán

2.4.1.3.1. fixed prioty / rate monotonic scheduling (cho tuần hoàn)

2.4.1.3.2. Earliest deadline first (áp dụng cho cả tuần hoàn vs ko tuần hoàn)

2.4.1.4. Các task vụ làm việc liên quan , phụ thuộc tới nhau

2.4.1.4.1. Các thuật toán định biểu

2.4.2. Thư viện C

2.4.2.1. uClibc :a micro lib C thương được sủ dụng trong embeded

2.4.2.2. musl

2.4.3. Busybox

2.4.4. Cross-complie : biên dịch chéo

2.4.5. Boot Loader

2.4.5.1. GRUB 2 : mạnh nhưng cồng kềnh

2.4.5.2. RedBoot

2.4.5.3. OpenWRT

2.4.6. linux realtime

2.4.6.1. cần 1 kernel như KURT , RTAI

2.4.6.2. đọc RTwiki , realtimeStart

2.5. Bài tập lớn

2.5.1. Đề tài : Điều khiển máy bán hàng tự động có chức năng đại loại Đun nước nóng, pha chế, thu tiền...

2.5.2. Yêu cầu:

2.5.2.1. task 1 : mô hình hóa hệ thống

2.5.2.1.1. http://home.vinhuni.edu.vn/cuongvcc/wp-content/uploads/sites/109/2017/10/Chuong-2-Mo-hinh-hoa-he-thong-va-Ngon-ngu-UML.pdf

2.5.2.1.2. https://xulyanhyte.files.wordpress.com/2018/10/gic3a1o-trc3acnh-he1bb87-the1bb91ng-nhc3bang-lap-trinh-nhung-ky-thuat-y-sinh.pdf

2.5.2.1.3. Xác định bài toán

2.5.2.2. task2 : thiết kế kiến trúc phần cứng

2.5.2.2.1. Thiết kế Asic/Soc

2.5.2.3. task3 : phát triển phần mềm,

2.5.2.4. task4 : thử nghiệm (sử dụng công cụ phỏng tạo hoặc chạy phần cứng thực)

2.5.2.5. đánh giá kết quả

2.5.3. Format báo cáo

2.5.3.1. Xác lập chỉ tiêu kỹ thuật cụ thể;

2.5.3.2. Mô hình hóa hệ thống bằng ít nhất 2 công cụ (ví dụ UML và SystemC)

2.5.3.3. Đồng thiết kế cứng-mềm: partitioning, allocation, communication, scheduling;

2.5.3.4. Thiết kế giao tiếp ngoại vi sử dụng ít nhất 1 cổng GPIO (có mô tả sơ đồ mạch và các yếu tố phần mềm);

2.5.3.5. Tổng hợp, cầu hình, biên dịch hệ điều hành;

2.5.3.6. Phát triển phần mềm firmware và/hoặc device driver;

2.5.3.7. Sửa lỗi, tối ưu hóa phần mềm;

2.5.3.8. Triển khai thử nghiệm toàn hệ thống;

2.5.3.9. Phân tích và đánh giá kết quả.

2.6. FSM (final state machine)

2.6.1. Sơ đồ trạng thái

2.6.2. Mealy vs moore (máy có nhớ và ko nhớ)

3. Toeic

3.1. Các thì

3.1.1. Quá khứ hoàn thành vs QKHT tiếp diễn

3.1.1.1. Quá khứ hoàn thành diễn tả một sự việc xảy ra trước một việc khác , hoặc một mốc thời gian trong quá khứ

3.1.1.2. dùng trong câu điều kiện loại 3

3.1.1.3. QK hoàn thành tiếp diễn về cơ bản giống QKHt dùng trong các trường hợp muốn nhấn mạnh tính tiếp diễn của hành động cho đến thời điểm hành động , mốc thời gian được nhắc đến

3.1.2. QK đơn và QK tiếp diễn

3.1.2.1. Diễn tả 1 hành động xảy ra và đã kết thúc trong quá khư

3.1.2.2. diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ

3.1.2.3. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen ngang

3.1.2.4. Diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng 1 lúc

3.1.3. Hiện tại đơn

3.1.3.1. Diễn tả sự thật hiển nhiên

3.1.3.2. Việc xảy ra lặp đi lặp lại

3.1.3.3. lịch trình , thời gian biểu

3.1.3.4. các dấu hiệu nhận biết (sign) :

3.1.3.4.1. trạng từ chỉ tần suất

3.1.4. HIện tại tiếp diễn

3.1.4.1. Diễn tả việc đang xảy ra

3.1.4.2. việc chắc chắn xảy ra trong tương lai gần

3.1.4.3. Now , right now , at the moment , at the present

3.1.5. Hiện tại hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn

3.1.5.1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ , kéo dài tới hiện tại , có thể xảy ra trong tương lai

3.1.5.2. về cơ bản hoàn thành và hoàn thành tiếp diễn giống nhau , hoàn thành tiếp diễn dùng trong trương hợp muốn nhấn mạnh tính liên tục của hành động

3.1.5.3. since (kể từ khi): + mốc thời gian

3.1.5.4. for (trong khoảng): + khoảng thời gian

3.1.5.5. already , yet

3.1.5.6. just , recently , lately

3.1.5.7. so far , up to now , up to the present , up to thí moment , until now , until this time

3.1.5.8. ever , never ... before

4. Embeded tóm tắt:

4.1. C1 : intro

4.2. C2 : CoDesign cả cứng , mềm

4.3. C3 : embeded OS

4.3.1. Những thuật toán lập lích

4.3.1.1. Độ ưu tiền cố định

4.3.1.1.1. Rate monotonic

4.3.1.2. Độ ưu tiên động

4.3.1.2.1. Ealiest Deadline First

4.4. C4 : Os interface

4.4.1. Giao tiếp nối tiếp

4.4.1.1. PCI , ATA

4.4.2. Giao tiếp song song

4.4.2.1. USB ,I2C , SPI

4.5. C5 : FirmWare

5. C#

5.1. Thư viện

5.1.1. .Net Framework

5.1.1.1. Web : ASEP.net

5.1.1.2. Desktop: window form

5.1.2. .Net Core

5.1.2.1. Web : ASP.net

5.1.2.2. Desktop : window form

5.1.2.2.1. hai runtime đều giống nhau về mảng này

5.1.3. .Net Standard

5.1.4. thư viện của hai runtim là hoàn toàn khác nhau

5.2. runtime

5.2.1. dotnet

5.2.2. cli

5.2.2.1. dotnet cho phep tạo nhanh dự án quá cli

5.2.2.2. dotnet new <Keyword> -o <Name>

5.2.2.2.1. KeyWord vd như

5.2.2.2.2. Name là tên dự án đầu ra

5.3. folder structure

5.3.1. solution

5.3.1.1. la file quản lý cao nhất , trong đây khai báo các project để có thể liên kết với nhau

5.3.1.2. solution có thể tạo solution con

5.3.2. project

5.3.2.1. Mỗi prj có thể build ra 1 chương trình , các prj trong cùng 1 solution có liên quan tới nhau

5.3.2.1.1. vd tạo 1 project thư viện và muốn dùng nó trong prj khác trong cùng sln

5.3.2.1.2. b1 : add các file .csproj của các project vào file solution `dotnet sln add <pathto.csproj>`

5.3.2.1.3. b2 : link các project với nhau `dotnet add <pathtouse.csproj> reference <pathtolib.csproj>`

5.3.2.2. file mã nguồn .cs (C sharp)

5.3.2.3. file cấu hình XML .config

5.3.2.4. Preference : các thư viện tham chiếu

5.3.2.5. Properties : các thụôc tính của project như phiên bản ,... của project

5.4. fundamental

5.4.1. data and constant

5.4.1.1. các loại datatype

5.4.1.1.1. số nguyên Int

5.4.1.1.2. số thực float

5.4.1.1.3. boolean

5.4.1.1.4. kí tự char

5.4.1.1.5. chuỗi string

5.4.1.1.6. object

5.4.1.2. phân loại dữ liệu

5.4.1.2.1. stack and heap

5.4.1.2.2. value and reference

5.4.1.2.3. null và nullable

5.4.1.2.4. class - struct - enum-interface - delegate

5.4.1.3. ép kiểu

5.4.1.3.1. (type) <var>

5.4.1.3.2. var as type

5.4.1.4. check kiểu

5.4.1.4.1. GetType(var)

5.4.1.4.2. var is type

5.4.1.5. hằng số : thêm từ khóa const vào trước , không thể thay đổi , phải khởi tạo ngay từ đầu

5.4.2. coding

5.4.2.1. comment

5.4.2.1.1. // , /* */

5.4.2.1.2. thêm loại mới /// để comment cho class

5.4.2.2. naming

5.4.2.2.1. C# đặt tên theo PascalCase tức là viết hoa chữ cái đầu tiền kể cả chữ cái đầu

5.4.2.3. print and input

5.4.2.3.1. print

5.4.2.3.2. input

5.4.2.4. điều khiển , rẽ nhánh

5.4.2.4.1. như bình thường

5.4.2.5. mảng

5.4.2.5.1. type[] name

5.4.2.5.2. khởi tạo giá trị

5.4.2.5.3. truy cập

5.4.2.6. Struct

5.4.2.6.1. phạm vi truy cập

5.4.2.6.2. thuộc tính

5.4.2.6.3. phương thức

5.4.2.6.4. ý nghĩa tạo ra một kiểu dữ liệu mới

5.4.2.7. hàm

5.4.2.7.1. <return type > <Name function> ( tham so ) { //block code }

5.4.2.7.2. C# có thêm 1 kiểu tham số out

5.4.2.7.3. rest params

5.4.2.7.4. expression body

5.4.2.7.5. named params

5.4.2.8. class

5.4.2.8.1. cấu tạo

5.4.2.9. kế thừa và đa hình

5.4.2.9.1. class Name : NameExtend

5.4.2.9.2. chỉ kế thừa từ 1 class (đơn kế thừa) , bản thân nó lại có thể cho 1 thằng khác kế thừa

5.4.2.9.3. kế thừa thừa hưởng tất cả trừ những gì private , hàm tạo , hàm hủy

5.4.2.9.4. kế thừa hay đa hình là giống nhau , là hai các nói về mặt coding vs mặt ngữ nghĩa

5.4.2.9.5. class con kế thừa nếu định nghĩa lại 1 phương thức cần thêm từ khóa new , hoặc override , trong trường hợp ghi đè phương thức trong class cha phải thêm từ khóa virtual

5.4.2.10. lớp trừu tượng (abstract class)

5.4.2.10.1. lớp trừu tượng là cơ sở để xây dựng các lớp , giống như các lớp là cơ sở để xây dựng các object

5.4.2.10.2. khai báo asbtract class

5.4.2.10.3. trong abstract class chứa các phương thức trừu tượng , các phương thức này chỉ có tên( ) mà ko có thân hàm , mặc đinh là virtual cho phép ghi đè

5.4.2.10.4. các class kế thừa abstract class bắt buộc phải override các phương thức của abstract class

5.4.2.10.5. abstract có thể kế thừa lẫn nhau

5.4.2.11. interface

5.4.2.11.1. là một astract class bao gồm nhưng asbtract method để ràng buộc các class

5.4.2.11.2. khai báo interface Name { }

5.4.2.11.3. một class có thể thực thi nhiều interface

5.4.2.11.4. sử dụng interface phải tham chiếu đến 1 object

5.4.2.11.5. ý nghĩa tạo ra quan hệ lỏng giữa các class cho phép các class xây dựng độc lập và test độc lập => rườm rà vcl

5.4.3. package

5.4.3.1. install add package : dotnet add package <packageName>

5.4.3.2. su dung : using <packageName>

5.4.3.2.1. packageName chính là namespace khai báo trong file

5.4.3.3. cac thu vien duoc cai dat duoc quan ly trong file .proj cua project (giong package.json vleu)

5.4.4. build

5.4.4.1. dotnet publish --configuration Release : Mặc định nếu ko có cờ Release thì bản build sẽ là debug

5.4.4.2. sau khi build các chương trình được chuyển thành 1 file bitcode (assembly)

5.4.5. run build

5.4.5.1. dotnet <appname>.dll

6. Mạng máy tính

6.1. goal

6.1.1. hiểu về mạng máy tính với đại diện là mạng internet (TCP/IP)

6.1.2. các tầng layer

6.1.3. triển khai , thiết kế , tính toán mạng Lan

6.2. Chương trình học : 7 chương

6.2.1. C1 : tổng quan , các khái niệm cơ bản

6.2.1.1. Mạng biên

6.2.1.1.1. Định nghĩa : mạng máy tính bao gồm

6.2.1.2. Mạng lõi

6.2.1.2.1. DSL

6.2.1.2.2. cáp đồng trục

6.2.1.2.3. wireless LANs

6.2.1.2.4. hệ thống thông tin di động 3G , 4G , LTE

6.2.1.2.5. cơ chế chuyển mah

6.2.1.2.6. định tuyến (routing)

6.2.1.3. Mạng theo khoảng cách

6.2.1.3.1. LAN

6.2.1.3.2. WAN

6.2.1.3.3. PAN

6.2.1.4. Mạng theo cơ chế chuyển mạch

6.2.1.4.1. chuyển mạch kênh

6.2.1.4.2. chuyển mạch thông báo

6.2.1.4.3. chuyển mạch gói

6.2.1.5. Mạng theo mô hình xử lý xữ liệu

6.2.1.5.1. client-server (vd mô hình web)

6.2.1.5.2. peer-to-peer (mạng ngang hàng)

6.2.1.6. mô hình mạng điển hình

6.2.1.6.1. IEEE 802

6.2.1.7. Trễ , tổn hao , thông lượng

6.2.1.8. mô hình OSI

6.2.1.8.1. mô hình layer : 7 lớp

6.2.1.8.2. giao tiếp giữa các layer

6.2.1.8.3. khảo sát 4 lớp cuối

6.2.1.9. network security

6.2.1.10. lịch sử (tham khảo)

6.2.2. C2 : Mang Lan , cac vấn đề về lớp vật lý , lớp MAC

6.2.2.1. giới thiệu

6.2.2.1.1. lớp MAC là gì

6.2.2.1.2. nhiệm vụ lớp MAC

6.2.2.1.3. các phương pháp điều khiển kênh

6.2.2.2. phương pháp điều khiển truye nhập tập trung

6.2.2.2.1. hỏi vòng (Roll call Polling)

6.2.2.2.2. hub Poling

6.2.2.3. truy nhập phân tán

6.2.2.3.1. token ring

6.2.2.3.2. pp thẻ bài đơn

6.2.2.3.3. pp đa thẻ bài

6.2.2.4. truy nhập ngẫu nhiên

6.2.2.4.1. vd mạng ALOHA

6.2.3. C3: Kết nối mạng ở lớp MAC (lớp liên kết dữ liệu)

6.2.4. C4 : Kết nội mang internet ( lớp mamng IP)

6.2.5. c5 giao thức TCP/UDP

6.2.6. C6 : Một số mạng mới (WSN , LI-FI , LORA WAN)

6.2.7. C7: Bảo mật mạng máy tính

6.3. chuẩn bị

6.3.1. Xác suất thống kê

6.4. cách học

6.4.1. THí nghiệm

6.4.2. Bài tập lớn (gk)

6.4.2.1. 5 người/ nhóm

6.4.3. Cuối kì

6.4.3.1. trắc nghiệm (20 câu)

6.4.3.2. tự luận 2-3 câu -6 đ

6.5. paper

6.5.1. smart agriculture (nông nghiệp thông minh)

6.5.1.1. data analystic *

6.5.1.2. Robotics vs automation

6.5.1.3. decision support

6.5.1.4. remote & insitu Sensing (cảm biến từ xa)

6.5.1.5. satellite Navigation (đinh vị vệ tinh)

6.5.2. Bài toán đặt ra của paper : Iot thì giúp phát triển nông nghiệp , ở những vùng nông thôn vũng sâu vùng xa thì lại không có mạng để truyền tải dữ liệu tốt . Điện toán biên giải quyết được điều đó .

6.5.3. Điện toán biên cho phép xử lí dữ liệu gần với nguồn và chỉ gửi đi dữ liệu có liên quan thông qua mạng đến bộ xử lí trung gian điều này giảm bớt sự tốn kém băng thông một cách đáng kể.

6.5.3.1. Việc sử dụng Edge Computing trên iPhone đã làm giảm kích thước củadữ liệu thô để truyền 43,5% (page 6)

6.5.4. minh họa (từ 4.1)

6.5.4.1. trong việc chăn nuôi bò lấy sữa

6.5.4.1.1. mô hình EM : các con bò được gắn các thiết bị cảm biến để đo chất lượng sữa , và một trạm xử lý mini ở cổ , các dữ liệu thu thập được được xử lý ngay ở local nếu xảy ra dấu hiệu mới gửi dữ liệu lên đám mây để thông báo cho con người

6.5.4.1.2. Mô hình sửa đổi EM là IEM: ở bộ xử lý gắn ở cổ , sử dụng – Bare Necessities and ClassAct để thực hiện phân loại nhi phân các tín hiệu , các tín hiệu có được nhờ một gia tốc kế . Từ đó suy ra trạng thái hoạt động . Việc tải lên đám mây chỉ xảy ra khi con bò đang được vắt sữa

6.5.4.1.3. IEM 2.0 ...

6.5.4.1.4. một thí nghiệm khác theo dõi số bước chân của mỗi con bò trong đàn rồi xử lý ở một máy trạm tại trang trại , xử lý , phân tích nhận diện hành vi .Và chỉ gửi đến người nông dân khi phát hiện các dấu hiệu như khập khiễng

6.5.4.1.5. một thí nghiệm của Yang quan sát nhiệt độ , độ ẩm , ánh sáng xử lý thời gian thực để điều khiển quạt ,đen

6.5.5. conclusion

7. AI và ứng dụng

7.1. chương trình

7.1.1. các khái niệm về trí tuệ nhân tạo

7.1.2. giải quyết vấ vấnđề băng pp tìm kiếm *

7.1.2.1. các phép tìm kiếm cơ bản

7.1.2.2. tk heuristic (kinh nghiệm)

7.1.2.2.1. genatic

7.1.3. BIểu diễn nhị thức và lập luận *

7.1.3.1. Logic mệnh đề

7.1.3.2. logic suy diễn

7.1.4. Học có giám sát

7.1.5. học ko giám sát

7.1.6. học sâu

7.1.7. thị giác máy tính

7.1.8. xử lý ngôn ngữ tự nhiên

7.2. điểm

7.2.1. gk : 30

7.2.2. btl : 20

7.2.3. ck : 50

7.3. chuẩn bị

7.3.1. python

7.3.1.1. python da do=uoc cai dat tren Unix

7.3.1.1.1. install

7.3.1.1.2. ide : jupyter notebook

7.3.1.1.3. fundamental

7.3.1.1.4. module

7.3.2. xstk

7.4. OpenCv

7.4.1. thư viện xử lý hình ảnh , (CV : computer vision)

7.4.2. hỗ trợ đọc , ghi , mở ảnh , resize

7.4.3. hỗ trợ webcam

7.4.4. chuyển hệ màu của ảnh , và nhận dạng các vật thể theo khoảng màu hsv

7.4.5. chuyển dời vị trí của ảnh

7.4.6. về cơ bản xử lý ảnh sẽ đưa ảnh màu về ảnh đen trắng , đánh trọng số threshHold để xác định điểm ảnh là 0 hay 255 để xác định viền , từ đó tiếp tục các bài toán vd như đếm vật thể, nhận diện khuôn mặt , ...

7.5. Tensorflow & Keras trong deeplearning

7.5.1. mạng neural : :) là một đống các layer mỗi layer có nhiều neural , bao gồm input layer và output layer và cơ số layer ở giữa gọi là hiđen layer , các noral của lớp sau liên kết với noral lớp trước

7.5.2. Tesnsorflow : mã nguồn mở của gg để làm việc với deeplearning

7.5.3. keras : là 1 thư viện hight level đơn giản hơn tensorflow

7.5.3.1. các bước học máy bằng keras:

7.5.3.1.1. Load dữ liệu

7.5.3.1.2. xây dựng model

7.5.3.1.3. compile model

7.5.3.1.4. train model

7.5.3.1.5. đánh giá model

7.5.3.1.6. dự đoán dữ liệu mới

7.5.3.1.7. lưu model

7.5.3.1.8. load model

7.5.4. mạng CNN : khắc phục nhược điểm tính toán lớn của mạng neural thông thường bằng các lớp đặc biệt Rele layer , Poolong Layer chuyên để xử lý ảnh

8. Thiết kế mỹ thuật công nghiệp

8.1. điểm

8.1.1. ko thi cuối kỳ

8.1.2. cuối kỳ thuyết trình

9. Hệ thống viễn thông

9.1. phần 1 : các khái niệm cơ sở

9.1.1. băng thông

9.1.1.1. kí hiệu : B[Hz]

9.1.1.2. là dải tần cho phép toàn bộ thành phân tín hiệu truyền qua ko bi suy hao quá 3dB

9.1.2. tốc độ bit

9.1.2.1. kí hiệu : Rbit [bit/s]

9.1.2.2. là số bit truyền trong 1 s

9.1.2.3. B tăng thì Rbit tăng

9.1.3. tốc độ truyền dẫn (baund)

9.1.3.1. kí hiệu : Rbaund [baund/s]

9.1.3.2. Rbaund = Rbit/log2 (M)

9.1.3.2.1. M là số mức điều chế vd : Mbpsk = 2 ; Mqpsk = 4 , M256-qam = 256

9.1.4. hiệu suất băng thông

9.1.4.1. kiếu hiệu : ŋ [bit/s/Hz]

9.1.4.2. là số bit/s trên 1 Hz băng thông

9.1.4.3. ŋ = Rbit/B = log2 (M)

9.1.5. băng tần

9.1.5.1. GSM uplink 890 - 915 Mhz

9.1.5.2. GSM downlink 935 - 960 Mhz

9.1.6. sóng mang

9.1.6.1. dùng để tải tin hiệu

9.1.7. điều chế, giải điều chế

9.1.7.1. điều chế băng gốc : PCM , PCM vi sai , delta , PTM , PWM , PPM

9.1.7.2. điều chế tương tự ; AM , FM , PM

9.1.7.3. điều chế số : PSK , BPSK , DPSK . FSK , QPSK , MPSK , QAM , OFDM

9.1.8. SNR (signal to noise ratio)

9.1.9. C/N (carry to Noise)

9.1.10. Eb/No

9.1.11. Đơn vi

9.2. Phần 4 : Thong tin sợi quang

9.3. Phần 2 : thông tin vi ba

9.4. Phần 3 : Thông tin vệ tinh

9.5. Phần 5 : Thông tin di động

10. lập trình android

10.1. structure

10.1.1. manifests folder

10.1.1.1. chứa các thông tin project

10.1.2. java folder

10.1.2.1. chứa file mã nguồn , file test

10.1.3. res folder

10.1.3.1. chứa các tài nguyên tĩnh

10.2. các định nghĩa

10.2.1. activity

10.2.1.1. là đơn vị đơn giản nhất mà người dùng tương tác

10.2.2. Fragment

10.2.2.1. giống component , có thể tái sử dụng

10.3. UI

10.3.1. widget : có thể hiểu giống như 1 component và có 1 class riêng

10.3.1.1. container

10.3.1.1.1. LinearLayout

10.3.1.1.2. RelativeLayout

10.3.1.2. TextView

10.3.1.3. more in Doc/User interface

10.3.2. css (property always start by android)

10.3.2.1. layout_width and layout_height

10.3.2.1.1. match_parent (fill_parent): fit to device

10.3.2.1.2. wrap_content: fit to required

10.3.2.2. orientation: (huowngs)

10.3.2.3. text (content for TextView and Button )

10.3.2.3.1. string có thể map với string resource trong xml string file (res/value/string.xml)

10.3.2.3.2. định nghĩa : <string name ="string name ''>value</string>

10.3.2.3.3. sử dụng : @string/name

10.3.2.4. create Id

10.3.2.4.1. in xml file add id property

10.3.2.4.2. in .java file can find and reference with this widget by id using findViewById(R.id.<idName>)

10.3.3. handle Event

10.3.3.1. C1 : tao id trong xml => findViewById trong activity => set su kien

10.3.3.2. C2 : set truc tiep trong xml qua thuoc tinh vd android.onClick

10.4. flow

10.4.1. navigation

10.4.2. intent

11. Hệ điều hành

11.1. Tổng quan hđh

11.1.1. hđh là gì

11.1.2. các khái niệm trong hđh

11.1.3. phân loại hđh

11.1.4. tính chất cơ bản hđh

11.1.5. cấu trúc hđh

11.1.6. nguyên tắc thiết kế hđh

11.2. Tiến trình *

11.2.1. Tiến trình

11.2.2. Luồng

11.2.3. điều phối tiến trình

11.2.4. critical section

11.2.5. deadlock , xử lý deadlock

11.3. Bộ nhớ ảo

11.3.1. Tổng quan

11.3.1.1. Mỗi khi user yêu câu bộ nhớ , mấy ko cấp ngay bộ nhớ vật lý mà cấp 1 virtual address rồi add vào bẳng virtual memory address . khi process gọi đến địa chỉ , kernel sẽ cho nó đi ngủ và tìm kiếm bộ nhớ vl và gán vào địa chỉ , sau đó đánh thức process

11.3.1.2. Mục đích :

11.3.2. các cách quản lý bộ nhớ

11.3.2.1. Phân chương cố định

11.3.2.2. phân chương động

11.3.2.3. phân đoạn

11.3.2.4. phân trang

11.3.2.5. kết hợp phân đoạn - phân trang

11.4. IO

11.4.1. Nguyên tắc chung

11.4.2. Dịch vụ vào ra của hệ thống

11.4.3. Hệ thống vào ra đĩa

11.5. File System

11.5.1. Hệ thống file

11.5.1.1. Khái niệm

11.5.1.2. Cấu trúc thư mục

11.5.2. Cài đặt hệ thống file

11.5.2.1. cài đặt thư mục

11.5.2.2. các pp phân vùng dữ liệu

11.5.2.3. quản lý vùng lưu trữ tự do

11.5.3. tổ chức thông tin trên đĩa từ

11.6. Virtual Machine

11.7. Security

11.8. System Design

12. Tech

12.1. reading

12.1.1. Cách đọc

12.1.1.1. x

12.1.1.1.1. read through

12.1.1.1.2. new word , phase difficult

12.1.1.1.3. identify structures

12.1.1.1.4. translation

12.1.1.1.5. style

12.1.1.1.6. comment

12.1.1.2. shared reading

12.1.1.3. guided reading

12.1.1.4. independent reading

12.1.1.4.1. Skim

12.1.1.4.2. re-read

12.1.1.4.3. interpret

12.1.1.4.4. summarize

12.1.2. reading strategies

12.1.2.1. get general idea

12.1.2.1.1. category : the loai bai viet la gi

12.1.2.1.2. context : các bài báo liên quan , co so de dat ra van de trong bai bao

12.1.2.1.3. correctness : giả định trong bài có hợp lệ

12.1.2.1.4. contribution : ai là tác giả

12.1.2.1.5. clarity : trình bày ok ko

12.1.2.2. grasp paper content

12.1.2.2.1. summary main idea of paper

12.1.2.3. understand paper in depth

12.1.3. general structure of sciene paper

12.1.3.1. title

12.1.3.2. abstract

12.1.3.3. literature review : tóm tắt nọi dung

12.1.3.4. Methodlogy

12.1.3.5. Experiment Results

12.1.3.6. Discussion

12.1.3.7. Conclusion

12.1.3.8. Acknowledgement

12.1.3.9. Refenrence

12.2. writing

12.2.1. english in technical

12.2.1.1. a/an ,the

12.2.1.1.1. a/an dùng với undefined

12.2.1.1.2. the dùng với defined

12.2.1.2. number rule

12.2.1.2.1. less than 10 shoule write spelled

12.2.1.2.2. bigger then 10 write as nummerals

12.2.1.2.3. Nếu bắt đầu câu bằng số bắt buộc viết bằng chữ

12.2.1.2.4. Nếu số dạng decimal viết dạng số ex : 4.5%

12.2.1.2.5. Nếu có 2 con số đi liền nhau phải viết khác kiểu : ex there were 12 four-year-old...

12.2.1.2.6. Thập kỷ , thế kỷ thường viết bằng chữ , nhưng nếu trong đoạn giới thiệu thì thường viết bằng số

12.2.1.2.7. khi viết phải có tính nhất quán

12.2.1.3. Plagiarism, citing, and reference (đạo văn , trích dẫn , tham khao)

12.2.1.3.1. plagiarism: đạo văn

12.2.1.3.2. cite

12.2.1.3.3. reference

12.2.1.4. writing style

12.2.1.4.1. xây dựng thiện cảm từ người đọc (good-will)

12.2.1.4.2. title

12.2.1.4.3. Abstract

12.3. present

13. ôn toán

13.1. lượng giác

13.1.1. chứng minh tam giác bằng nhau , tam giác đồng dạng , bài toán về tam giác vuông

13.1.1.1. có mấy trường hợp

13.1.1.2. tính chất đồng dạng

13.1.1.3. hệ quả

13.1.2. công thức lượng giác

13.1.2.1. học thuộc các góc đặc biệt

13.1.2.2. vòng tròn lượng , giải phương trình lượng giác

13.1.2.2.1. các dạng phương trình lượng giác

13.1.2.2.2. công thức biến đổi cơ bản

13.1.2.3. bấm máy tính

13.2. phép tính , biến đổi cơ bản

13.2.1. dạng phân số

13.2.2. dạng chứa căn

13.2.3. dạng trị tuyệt đối

13.2.4. sử dụng dấu => , <=>

13.2.5. lũy thừa

13.2.5.1. mũ âm

13.2.5.2. mũ 1/x

13.2.5.3. mũ chẵn , mũ lẻ

13.2.6. hình học

13.2.6.1. tính chu vi , diện tích của một số hình : tam giác , hninh vuông , h chư nhật , h thang , h tròn

13.2.6.2. đặc biệt về tam giác : tam giác cân , tam giác đều , các đường trung tuyến , đường phân giác , đường trung trực , giao điểm của 3 đường

13.3. Tổ hợp , xác suất

13.3.1. giai thừa , tổ hợp , chỉnh hợp , hoán vị

13.3.2. Xác suất

13.3.2.1. Các dạng toán

13.3.3. nhị thức Niu-ton

13.3.4. cấp số cộng , cấp số nhân

13.3.5. học cách bấm máy

13.4. giới hạn (lim)

13.4.1. đọc lại cách tính những dạng hàm số cơ bản

13.4.2. bấm máy tính

13.5. đạo hàm

13.5.1. đạo hàm tích , thương , hàm hợp , hàm lượng giác

13.5.2. một số đạo hàm của hàm số tiêu biểu

13.6. giải nghiệm

13.6.1. công thức giải nghiệm , biện luận delta , định lý vi-ét

13.6.2. bấm máy tính

13.7. đồ thị

13.7.1. cách vẽ

13.7.1.1. đồ thị bậc 2 : parabol ,

13.7.1.2. đồ thị bậc nhất : đường thẳng

13.7.2. tương giao đồ thị

13.7.3. những công thức cơ bản trong hình học :

13.7.3.1. tính khoảng cách 2 điểm

13.8. hàm số

13.8.1. tìm khoảng biến thiên

13.8.2. tìm cực trị

14. Đồ án 2:

14.1. ATmega 16

14.1.1. vi điều khiển 8 bit

14.1.2. có sẵn các module uart , spi ,

14.2. con quay servo

14.2.1. 3 chân : 2 chân cấp nguồn , 1 chân input

14.2.2. động cơ sẽ quay dựa theo độ lớn Ton của xung PWM điện áp chân input góc quay từ 0-180

14.2.3. thông thường với góc -90 Ton = 1ms , 0 độ Ton = 1,5 ms , 90 độ thì Ton là 2ms

14.2.4. trong đồ án kết nối vs chân PD5

14.3. cảm biến nhiệt LM35

14.3.1. đo nhiệt độ và xuất ra chân tín hiêu theo tỷ lệ 0,1V/1độ C

14.3.2. ngướng đo từ -55 đến 150

14.4. LCD16x2

14.4.1. trong bài là giao tiếp 8bit

14.5. còi

14.5.1. 3 chân , 2 chân nguồn , 1 chân hoạt động mức cao , khi hoạt động kêu liên tục 3 lần

14.6. Tổng quan đề tài

14.6.1. ● Đóng vai trò như một cảm biến nhiệt độ, hiển thị kết quả theo dõi lên màn hình LCD.

14.6.2. ● Nếu nhiệt độ vượt quá 55 oC , hiện cảnh báo lên màn hình LCD cùng với đó kích hoạt còi báo cháy, xoay động cơ servo 90 độ kích hoạt hệ thống chữa cháy.