răng,bộ răng
by Quan Pham Anh
1. răng
1.1. men
1.1.1. vô cơ 96%
1.2. ngà
1.3. tủy
1.3.1. buồng,ống tủy
2. chân
2.1. RVV có 2 chân:răng số 4 hàm trên răng 6 – 7 hàm dưới
2.2. RVV có 3 chân:răng số 6 – 7 hàm trên
2.3. đống còn lại: 1 chân
2.4. Đối với răng sữa - Một chân: các răng cửa, răng nanh - Hai chân: các răng hàm dưới (chân xa, chân gần) - Ba chân: các răng hàm trên (gồm 2 chân ngoài và 1 chân trong)
3. mô nha chu
3.1. Nướu răng: nướu rời và nướu dính Dây chằng nha chu Xi măng gốc răng Xương ổ răng
4. các giai đoạn phát triển răng
4.1. Giai đoạn phôi của hệ răng sữa: từ tuần 6 – 8 trong bào thai đến tháng thứ 6 sau khi sinh. Giai đoạn phôi của hệ răng vĩnh viễn: từ tháng thứ 3 - 5 trong bào thai đến tháng thứ 9 sau khi sinh, riêng mần răng khôn đến 4 tuổi
5. bất thường phát triển
5.1. số lượng
5.2. cấu trúc
5.3. kích thước
5.4. hình thái
5.5. vị trí
6. thân
6.1. nhai
6.2. ngoài
6.3. trong
6.4. 2 mặt bên
7. cổ
8. sữa v RVV
8.1. Thân răng - Thân răng sữa thấp hơn thân răng vĩnh viễn - Mặt nhai thu hẹp nhiều - Cổ răng thắt lại nhiều hơn - Lớp men và ngà mỏng hơn - Màu răng trắng sáng hơn, đục hơn - Răng hàm sữa lớn hơn răng hàm nhỏ vĩnh viễn
8.2. Tủy răng - Tủy răng sữa lớn hơn (theo tỷ lệ thân răng) - Sừng tủy nằm gần đường nối men – ngà hơn - Có nhiều ống tủy phụ hơn
8.3. Chân răng - Chân răng cửa và răng nanh sữa dài và mảnh hơn - Chân răng hàm sữa tách nhau ở gần cổ răng hơn
9. biến chứng mọc răng
9.1. Khi mọc răng ở trẻ em: sốt, ho, tiêu chảy, chảy nước bọt, ngứa ở lợi răng, trẻ quấy khóc. Biến chứng mọc răng khôn (răng hàm lớn số 3)