Options App function

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Options App function by Mind Map: Options App function

1. Order

1.1. Đặt lệnh options

1.2. Xem lệnh đang mở

1.3. Cắt lệnh

1.4. Xem lịch sử lệnh

2. user

2.1. Quản lý (xem,sửa,xoá,thêm) user

2.2. Phân quyền cms

2.3. Nạp, rút tiền cho user (options)

2.3.1. (Đạt): link với 1 API chuyên quản lý tiền của KH in-house

3. Chức năng phụ

3.1. Sửa lệnh nếu cho phép

3.1.1. (Đạt) không sửa được lệnh Option, chỉ có đặt thêm lệnh mới hoặc bán lại rồi đặt lệnh khác

3.2. Có công cụ cho phép khách hàng gửi yêu cầu support

3.3. Hiển thị các quy định

4. CMS

4.1. Config

4.1.1. Sửa các config về lệnh

4.1.1.1. Sửa thông số tính phí

4.1.1.2. Sửa các thông số đặt lệnh

4.1.1.2.1. Số lệnh tối đa

4.1.1.2.2. Khối lượng tối đa

4.1.1.2.3. vv...

4.1.2. Sửa các config về user

4.2. order

4.2.1. Quản lý danh sách lệnh

4.2.1.1. Thêm API cho bên core bank

4.2.2. Sửa thông tin lệnh

4.3. saxo

4.3.1. Quản lý các lệnh đang mở

4.3.2. Quản lý balance tài khoản

5. User

5.1. Đăng ký/đăng nhập

5.1.1. email/password

5.1.2. Sửa mật khẩu/Quên mật khẩu/..

5.1.3. google

5.1.3.1. (Đạt): Social networks

5.2. Chức năng giới thiệu người mới

5.2.1. Chuyển giữa tài khoản demo/real

5.3. Scaleable API

5.3.1. Message Queue

5.3.2. Rate limiter

6. Rút tiền

6.1. Rút quá API core bank

7. Chức năng chính

7.1. Lấy và lưu giá các cặp tiền cho vẽ chart

7.2. (Đạt): Lưu ý giá để chốt option ở thời điểm Cut-off-time nên làm rõ với Broker là thời điểm và nguồn giá. Có broker quy định giá rõ về nguồn giá của option là lấy từ Reuters hay Bloomberg, etc. Cái này mình phải công bố với KH ngay từ đầu để họ theo dõi và khi có phàn nàn gì thì có cơ sở để giải quyết

7.3. Giao tiếp với Saxo

7.3.1. Gửi request lấy thông tin cho khách hàng đặt lệnh

7.3.2. Gửi request đặt lệnh

7.3.3. Nạp qua API core bank

7.3.4. Cập nhật thông tin balance, order từ saxo khi có thay đổi

7.4. Wallet

7.4.1. Nạp tiền

7.5. Chart/Price

7.5.1. Market watch hiển thị giá các cặp tiền

7.5.1.1. Cho phép chọn danh sách các cặp tiền phổ biến tạo sẵn

7.5.1.2. Cho khách hàng tự tạo nhiều danh sách cặp tiền ưa thích

7.5.2. Cho phép khách hàng thêm một cặp tiền vào danh sách ưa thích khi đang xem chart

7.5.3. Chức năng xem chart

7.5.3.1. Hiển thị thông tin các lệnh đang mở trên chart

7.5.3.2. Xem các loại chart (line/candle/depth...)

7.5.3.2.1. (Đạt): Mình suy nghỉ việc fixed 1 loại chart và timeframe tùy theo thời gian Options mà họ chọn. Ví dụ nếu họ chọn Option 1 tháng thì View chart nên là Daily cố định sẵn để thể hiện được hết movement của giá trong vài tháng và sắp tới. Nếu họ chọn Option 1 tuần thì chart fixed là H4. 2 tuần thì H8 vv...

7.5.4. Nạp qua nhập code

7.5.4.1. (Đạt): Good option

7.5.5. Tương tác với chart

7.5.5.1. Vẽ indicator, object trên chart

7.5.5.1.1. (Đạt): indicators mình sẽ custom dựa theo Data thay vì indicators có sẵn. Ví dụ mình cung cấp các data chuyên về options để giúp hỗ trợ ra quyết định. Phần này Product suy nghĩ và add vào các data này thế nào cho phù hợp.

7.6. Chức năng thông báo

7.6.1. Thông báo khi lệnh thay đổi (hết hạn, đóng lệnh)

7.6.2. Thông báo khi tài khoản thay đổi

7.6.3. Thông báo về các chương trình khuyến mãi khác

7.6.3.1. (Đạt): bao gồm contest nếu có