Điều 4: Thông tư 96/2015/TT-BTC

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Điều 4: Thông tư 96/2015/TT-BTC by Mind Map: Điều 4: Thông tư 96/2015/TT-BTC

1. Chi phí được trừ (4/ Not include in the non-deductible expense list and 5/ Arm-leght transaction)

1.1. Đáp ứng đủ các điều kiện

1.1.1. Phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh (1/Accutally inccured + 2/ Business Related)

1.1.2. Có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp (3/ Suffiicient supporting documentations)

1.1.3. Nếu hoá đơn từng lần trên 20 triệu đồng (giá đã bao gồm thuế GTGT) bắt buộc phải thanh toán không dùng tiền mặt. Khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt

1.1.3.1. Tại thời điểm ghi nhận chi phí nhưng chưa thanh toán.

1.1.3.2. Nếu không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt: doanh nghiệp phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ không có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt

1.2. Không đáp ứng đủ các điều kiện: (Chi phí phát sinh không có doanh thu đầu ra nhưng đầy đủ hồ sơ chứng minh chi phí đó đã thực sự phát sinh/ Matching concept)

1.2.1. Tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn và trường hợp bất khả kháng khác nhưng không được bồi thường. (phải có hồ sơ chứng từ chứng minh tổn thất: biên bản kiểm chứng minh tổn thất thực sự xảy ra; biên bản chứng minh giá trị có thể thu hồi được)

1.2.2. Hàng hóa bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hóa tự nhiên, hàng hóa hết hạn sử dụng, không được bồi thường (có đầy đủ hồ sơ theo quy định yêu cầu)

1.2.3. Chi phí khấu hao TSCĐ cho mục đích giáo dục nghề nghiệp cho nhân viên: Base on bộ LĐTBXH bảo đảm quyền lợi cho người lao động.

1.2.4. Tài sản cố định nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 09 tháng hoặc tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng

1.2.5. Khoản phạt vi phạm được đề cập trong hợp đồng giữa hai chủ thể kinh tế.

1.2.6. Thuế GTGT đầu vào đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế

2. Chi phí không được trừ (có thể phân loại theo các loại chi phí trong doanh nghiệp)

2.1. Chi khấu hao tài sản cố định

2.1.1. Không sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,...

2.1.2. Không có giấy tờ chứng minh thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp

2.1.3. Không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp

2.1.4. Phần trích khấu hao vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính (tham khảo TT 45/2013)

2.1.5. Với tài sản cố định đã khấu hao hết giá trị

2.1.6. Một số trường hợp cụ thể

2.1.6.1. Chi phí cho xe ô tô dưới 9 chỗ với giá trị vượt trên 1.6 tỷ: Tránh các lucrative expenses cho doanh nghiệp mà không cần thiết

2.1.6.2. Phần khấu hao tương ứng với công trình trên đất sử dụng với mục đích khác với mục đích sản xuất, kinh doanh: nếu đất có giấy tờ chứng minh là đất thuê hoặc có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2.1.6.3. Quyền sử dụng đất (được thanh toán chi phí 1 lần) lâu dài không được trích khấu hao

2.1.6.4. Máy bay chuyên dụng, du thuyền với mục đích sử dụng cá nhân

2.2. Không lập Bảng kê kèm theo mẫu 01 TT78 - do chủ của doanh nghiệp kí, đóng dấu và chịu trách nhiệm khi:

2.2.1. Mua hàng hóa là nông, lâm, thủy sản

2.2.2. Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp

2.2.3. Mua đất, đá, cát, sỏi

2.2.4. Mua phế liệu

2.2.5. Mua tài sản, dịch vụ của hộ, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra hoặc có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).

2.3. Chi cho người lao động

2.3.1. Đã hạch toán nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán

2.3.2. Chi phí mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động không được ghi cụ thể điều kiện được hưởng và mức được hưởng trong hợp đồng lao động; hoặc quy chế của công ty;hoặc những tài liệu liên quan.

2.3.3. Hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm nhưng thực tế các chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp chưa chi. Ngoại trừ trường hợp doanh nghiệp có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề: không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện

2.3.4. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc những người trong hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

2.3.5. Phần chi trang phục người lao động

2.3.5.1. Bằng hiện vật

2.3.5.1.1. Không có hóa đơn chứng từ

2.3.5.2. Bằng tiền

2.3.5.2.1. Phần vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm.

2.3.6. Tiền học phí sau bậc PTTH cho con của người lao động nước ngoài mặc dù có tính chất tiền lương, tiền công và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ

2.3.7. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến không có quy chế quy định cụ, không có hội đồng nghiệm thu.

2.3.8. Chi phụ cấp tàu xe đi công tác, nghỉ phép không đúng quy định

2.3.9. Chi phí hiếu hỷ, công đoàn vượt qua 1 tháng lương trung bình.

2.3.10. Phần chi vượt mức 3 triệu đồng/tháng/người (theo TT 25/2018) để trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động.

2.4. Chi phí nội bộ:

2.4.1. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên.

2.4.2. Chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ (đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư) đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn

2.4.2.1. Trường hợp số tiền vay nhỏ hơn hoặc bằng số vốn điều lệ còn thiếu thì toàn bộ lãi tiền vay là khoản chi không được trừ.

2.4.2.2. Trường hợp số tiền vay lớn hơn số vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn

2.4.2.2.1. Nhiều khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền vay không được trừ bằng tỷ lệ (%) giữa vốn điều lệ còn thiếu trên tổng số tiền vay nhân (x) tổng số lãi vay.

2.4.2.2.2. Chỉ phát sinh một khoản vay thì khoản chi trả lãi tiền không được trừ bằng số vốn điều lệ còn thiếu nhân (x) lãi suất của khoản vay nhân (x) thời gian góp vốn điều lệ còn thiếu.

2.4.3. Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại

2.4.4. Chi liên quan trực tiếp đến việc tăng, giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp: mua bán, tăng giảm cố phiếu, chia cổ tức,...

2.4.5. Khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định pháp luật

2.4.6. Chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh (của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế hay nói các khác là vay các cá nhân) vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản

2.5. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức chi phí đã quy định tính theo công thức sau

2.5.1. Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế = Doanh thu tính thuế của cơ sở thường trú tại Việt Nam trong kỳ tính thuế x Tổng số chi phí quản lý kinh doanh của công ty ở nước ngoài trong kỳ tính thuế. --------------------------------------------------------- Tổng doanh thu của công ty ở nước ngoài, bao gồm cả doanh thu của các cơ sở thường trú ở các nước khác trong kỳ tính thuế

2.6. Phần chi phí liên quan đến việc thuê quản lý đối với hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino vượt quá 4% doanh thu hoạt động kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh casino.

2.7. Chi phí không theo quy định, không có hồ sơ chứng từ theo yêu cầu:

2.7.1. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo quy định (trước năm 2019. Vì sau năm 2019 có văn bản về bảo hiểm trợ cấp cho người thất nghiệp)

2.7.2. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế

2.7.3. Chi tiền thuê tài sản của cá nhân không có đầy đủ hồ sơ, chứng từ theo quy định

2.7.4. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng không theo đúng hướng dẫn (TT 48/2019) về dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi, .....

2.8. Chi tài trợ không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ. (Tổ chức/Cá nhân nhận tài trợ có trong danh sách cho phép tài trợ không? Có biên bản tài trợ, hóa đơn, chứng từ? Tài trợ cho tổ chức, cá nhân có chứng năng huy động tài trợ hay không?)

2.8.1. Cho giáo dục: cho những trường thuộc Hệ thống giáo dục quốc dân

2.8.2. Cho y tế

2.8.3. Cho việc khắc phục hậu quả thiên tai,

2.8.4. Tài trợ làm nhà cho người nghèo

2.8.5. Tài trợ nghiên cứu khoa học

2.9. Các khoản chi thêm nhưng lại không được chi đúng đối tượng, đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định

2.9.1. cho lao động nữ

2.9.2. cho người dân tộc thiểu số

2.10. Chi vượt mức

2.10.1. Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội vượt quá quy định của Hiệp hội

2.10.2. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước

2.10.3. Phần chi vượt định mức tiêu hao nguyên liệu

2.10.4. Số tiền cấp quyền khai thác khoáng sản vượt mức thực tế phát sinh của năm.

2.10.5. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết.

2.11. Chi phí khác:

2.11.1. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác

2.11.2. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản trong giai đoạn đầu tư để hình thành tài sản cố định

2.11.3. Chi trả tiền điện, tiền nước cho chủ sở hữu là hộ gia đình, cá nhân - bên cho thuê

2.11.4. Losses do đánh giá lại tỉ giá hối đoái cuối năm các khoảng: Cash và AR. (Tương ứng phần Gains cũng sẽ không bị đánh thuế trên khoản này - Non deductible-Taxable Income.)