Chương 1: Chủ nghĩa Duy vật biện chứng

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Chương 1: Chủ nghĩa Duy vật biện chứng by Mind Map: Chương 1: Chủ nghĩa Duy vật biện chứng

1. Vật chất, ý thức và mối QH giữa VC và YT

1.1. Vật chất

1.1.1. Phạm trù vật chất

1.1.1.1. Quan niệm về VC trước Mác

1.1.1.1.1. CNDT cho rằng: VC là sản phẩm của YT, tinh thần

1.1.1.1.2. CNDV cổ đại: đồng nhất VC với những dạng tồn tại cụ thể của nó, là thuyết nguyên tử của Lơ xíp và Đê mô crit

1.1.1.1.3. CNDV XVII-XVIII: coi đất, nước, lửa, kk, đỉnh cao là nguyên tử, là phần tử VC nhỏ nhất, ko phân chia được, vẫn tách rời chúng một cách siêu hình với vận động ko gian, thời gian

1.1.1.1.4. CNDV XIX-đầu XX: nhiều phát minh lớn như tia X, phóng xạ, điện tử,... => Cuộc khủng hoảng về mặt tg quan

1.1.2. Phương thức và hình thức tồn tại của VC

1.1.2.1. Phương thức

1.1.2.1.1. Theo Ăng ghen: " Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, bao gồm tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình diễn ra trong vũ trụ từ vận động cơ học đơn giản đến tư duy"

1.1.2.2. Hình thức tồn tại của VC

1.1.2.2.1. Lenin : " Trong tg, ko có gì ngoài VC đang VĐ và VC đang VĐ ko thể VĐ ở đâu ngoài k gian và thời gian"

1.1.2.2.2. Sự tồn tại của các khách thể VC còn được biểu hiện ở mức độ tồn tại lâu dài hay mau chóng của hiện tượng, của sự kế tiếp trước sau của các giai đoạn VĐ. Những thuộc tính này của SV được đặc trưng bởi phạm trù THỜI GIAN

1.1.2.2.3. TÍNH CHẤT: Tính khách quan, tính vĩnh cửu và vô tận, kg luôn có 3 chiều( cao, rộng, dài), thời gian chỉ có 1 chiều( quá khứ, tương lai)

1.1.2.2.4. Ăng ghen: "Các hình thức cơ bản của mọi tồn tại là kg và thời gian; tồn tại ngoài thời gian thì cũng hết sức vô lý như tồn tại ở ngoài kg". VC,kg, thời gian k tách rời nhau; ko có VC tồn tại ngoài kg và thời gian và ngược lại

1.2. Ý thức

1.2.1. Nguồn gốc của ý thức

1.2.1.1. NGUỒN GỐC TỰ NHIÊN

1.2.1.1.1. YT là sản phẩm, thuộc tính riêng của một dạng VC sống có tổ chức cao là BỘ ÓC NGƯỜI. Hoạt động YT của con người diễn ra trên cơ sở sinh lí thần kinh của bộ óc người. Vì vậy k thể tách rời YT ra khỏi hđ của bộ óc người

1.2.1.1.2. Phản ánh là thuộc tính phổ biến của các dạng VC, biểu hiện ra trong sự liên hệ, tác động qua lại giữa các đối tượng VC với nhau. Nếu chỉ có bộ óc thôi mà k có sự tác động của tg bên ngoài để bộ óc phản ánh lại tác động đó thì k thể có YT

1.2.1.1.3. Tg khách quan là tg VC tồn tại bên ngoài con người, là đối tượng phản ánh của bộ óc người

1.2.1.2. NGUỒN GỐC XÃ HỘI

1.2.1.2.1. Lao động: quá trình con người sd công cụ lđ tác động vào tự nhiên nhằm cải biến nó cho phù hợp với nhu cầu của mình

1.2.1.2.2. Ngôn ngữ: do nhu cầu lđ và nhờ lđ mà hình thành. Là hệ thống tín hiệu VC mang nội dung hình thức. Ko có ngôn ngữ thì YT k thể tồn tại và thể hiện ra được. Là phương tiện giao tiếp, trao đổi thông tin, khái quát hay truyền đạt thông tin...

1.2.1.2.3. TÓM LẠI, nguồn gốc trực tiếp qđ sự ra đời pt YT là hđ thực tiễn xh, mà trực tiếp là lđ và ngôn ngữ, "YT là sản phẩm xh, là một hiện tượng xh". Ăng ghen: " Bằng lđ, thông qua lđ và ngôn ngữ mà YT con người hình thành, pt"

1.2.2. Bản chất và kết cấu của ý thức

1.2.2.1. BẢN CHẤT

1.2.2.1.1. YT là sự phản ánh hiện thực khách quan vào bộ óc người một cách năng động và sáng tạo. "YT là hình ảnh chủ quan của tg khách quan" (Ăng ghen)

1.2.2.1.2. YT phản ánh tính năng động, sáng tạo

1.2.2.1.3. YT là hình ảnh chủ quan của tg khách quan

1.2.2.1.4. YT mang bản chất xh

2. Chủ nghĩa Duy vật và CNDVBC

2.1. CNDVBC- hình thái cao nhất của CNDV

2.1.1. CNDV cổ đại

2.1.2. CNDV siêu hình

2.1.3. CNDV biện chứng

2.2. Vấn đề cơ bản của triết học

2.2.1. Là vấn đề mối QH vật chất và ý thức, tư duy và tồn tại

2.2.2. Vì : +Vật chất và ý thức là hai phạm trù rộng nhất bao chứa mọi sự vật hiện tượng của tg. +Vì thế đây là mối QH khái quát, bao trùm, là xuất phát điểm để giải quyết những vấn đề khác của triết học => Giải quyết vấn đề này triết học được chia thành các trường phái đấu tranh với nhau tạo nên sự phát triển của lịch sử triết học

2.2.3. MỐI QH VẬT CHẤT VÀ Ý THỨC

2.2.3.1. Mặt bản thể luận : Xuất phát từ chức năng giải thích tg của TH=> xác định giữa VC và YT cái nào có trước và quyết định

2.2.3.1.1. CN Duy vật : quan niệm VC có trước, sinh ra và qđ YT. Chính qua thực tiễn và khái quát hóa tri thức của nhân loại trong nhiều lĩnh vực , CNDV đã thể hiện là hệ thống lí luận chung nhất gắn với lợi ích của lực lượng xã hội tiến bộ, định hướng cho các lực lượng này trong hđ nhận thức và thực tiễn

2.2.3.1.2. CN Duy Tâm : quan niệm YT có trước, sinh ra và qđ VC. +Nguồn gốc nhận thức: sự tuyệt đối hóa vai trò của YT, hiểu biết ko đầy đủ quá trình nhận thức + Nguồn gốc xh: do sự phân công lđ xh (trí óc và chân tay). Lđ trí óc gắn với tư tưởng của giai cấp thống trị chi phối sự thịnh suy của xh

2.2.3.2. Mặt nhận thức luận : Xuất phát từ chức năng đáp ứng nhu cầu nhận thức tg của xã hội => con người có khả năng nhận thức được tg ko?

2.2.3.2.1. Khả tri luận

2.2.3.2.2. Bất khả tri luận