SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT by Mind Map: SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT

1. KHÁI NIỆM

1.1. Kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới

1.2. Đặc trưng

1.2.1. Luôn có quá trình hình thành và hợp nhất giao tử đực với giao tử cái, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen

1.2.2. Luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử

1.2.3. Ưu việt hơn so với sinh sản vô tính

1.2.3.1. Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi

1.2.3.2. Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa

2. SINH SẢN HỮU TÍNH Ở THỰC VẬT CÓ HOA

2.1. Qúa trình hình thành hạt phấn và túi phôi

2.1.1. Sự hình thành hạt phấn

2.1.1.1. Tế bào mẹ (2n) trong bao phấn thực hiện giảm phân tạo thành 4 tế bào con (n) (bào tử đực. Các tế bào con tiếp tục thực hiện nguyên phân tạo thành các thể giao tử đực (hạt phấn)

2.1.1.2. Mỗi hạt phấn gồm 2 tế bào

2.1.1.2.1. Tế bào bé: tế bào sinh sản

2.1.1.2.2. Tế bào lớn: tế bào ống phân

2.1.2. Sự hình thành túi phôi

2.1.2.1. Tế bào mẹ (2n) trong bầu nhụy thực hiện tế bào giảm phân tạo thành 4 tế bào con. Sau đó, 3 tế bào tiêu biến, chỉ còn lại 1 đại bào tử. Đại bào tử tiếp tục thực hiện nguyên phân hình thành thể giao tử cái (túi phôi) (gồm 7 tế bào với 8 nhân)

2.2. Quá trình thụ phấn và thụ tinh

2.2.1. Thụ phấn

2.2.1.1. Là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy (đầu nhụy). Khi đã ở trên đầu nhụy, hạt phấn nảy mầm

2.2.1.2. Có 2 hình thức

2.2.1.2.1. Tự thụ phấn

2.2.1.2.2. Thụ phấn chéo

2.2.1.3. Thực vật Hạt kín thụ phấn nhờ động vật (côn trùng) hoặc nhờ gió

2.2.2. Thụ tinh

2.2.2.1. Là sự hợp nhất của nhân giao tử dực với nhân của tế bào trứng trong túi phôi để hình thành nên hợp tử (2n), khởi đầu của cá thể mới.

2.2.2.2. Thụ tinh thực hiện được là nhờ ống phấn sinh trưởng xuyên dọc theo vòi nhụy, xâm nhập qua lỗ phôi vào túi phôi và giải phóng ra 2 nhân (2 giao tử), trong đó 1 nhân hợp nhất với tế bào trứng

2.2.2.3. Thụ tinh kép

2.2.2.3.1. Cùng lúc nhân thứ nhất (giao tử đực thứ nhất) thụ tinh với tế bào trứng tạo thành hợp tử, nhân thứ hai (giao tử đực thứ 2) đến hợp nhất với nhân lưỡng bội (2n) ở trung tâm của túi phôi hình thành nên nhân tam bội (3n), khởi đầu của nội nhũ cung cấp dinh dưỡng cho phôi phát triển

2.2.2.3.2. Chỉ có ở thực vật Hạt kín

2.3. Quá trình hình thành hạt, quả

2.3.1. Hình thành hạt

2.3.1.1. Noãn đã thụ tinh (chứa hợp tử và tế bào tam bội) phát triển tạo thành hạt

2.3.1.2. Hạt chứa phôi và có nội nhũ hoặc không có nội nhũ

2.3.2. Hình thành quả

2.3.2.1. Quả là do bầu nhụy sinh trưởng dày lên chuyển hóa thành

2.3.2.2. Quả được hình thành không qua thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính

2.3.2.3. Quá trình chín của quả bao gồm những biến đổi về mặt sinh lí, sinh hóa làm cho quả chín có độ mềm, màu sắc, hương vị hấp dẫn thuận lợi cho sự phát tán của hạt