Digital Marketing

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Digital Marketing by Mind Map: Digital Marketing

1. Performanee mkt

1.1. Đo lường được

1.1.1. Các chỉ số

1.1.1.1. CPC

1.1.1.1.1. Cost per click

1.1.1.1.2. chỉ tính tiền khi có người click vào quảng cáo của bạn, không quan trọng là bao nhiêu impressions

1.1.1.2. CPS

1.1.1.2.1. Cost Per Sale

1.1.1.2.2. chi phí trên một lượt mua.

1.1.1.2.3. CPS thanh toán cho nhà quảng cáo sau khi có khách hàng đặt hàng thành công và nhà bán hàng đã nhận được tiền COD hoặc chuyển khoản.

1.1.1.3. CPL

1.1.1.3.1. Cost per lead

1.1.1.3.2. chi phí tính dựa trên mỗi thông tin khách hàng có được.

1.1.1.4. CPA

1.1.1.4.1. cost per action

1.1.1.4.2. action ở đây có thể là đăng ký tài khoản, điền form, download một ứng dụng hay mua hàng trên website.

1.1.1.4.3. Tùy theo mức độ phức tạp của action này mà chi phí CPA cũng sẽ thay đổi theo và chỉ tính tiền khi có action được thực hiện, không quan trọng là có bao nhiêu impression, bao nhiêu clicks đến từ quảng cáo đó.

1.1.1.5. CPM

1.1.1.5.1. cost per mille- cost per thousand impressions.

1.1.1.5.2. Mỗi impression là một lần quảng cáo được hiển thị khi người dùng load website lên và cứ 1000 lượt hiển thị trên hệ thống thì tính tiền.

1.1.1.6. CPI

1.1.1.6.1. Cost per install

1.1.1.6.2. chi phí dựa trên mỗi lượt cài đặt ứng dụng thành công.

1.1.1.7. CTR

1.1.1.7.1. Click Through Rate

1.1.1.7.2. tỷ lệ thể hiện tần suất những người thấy quảng cáo của bạn và nhấp vào quảng cáo đó

1.1.1.7.3. số nhấp chuột ÷ số lần hiển thị = CTR

1.1.1.8. CPD

1.1.1.8.1. Cost Per Duration

1.1.1.8.2. chi phí dựa trên thời gian hiển thị.

1.1.1.9. CPO

1.1.1.9.1. Cost Per Order

1.1.1.9.2. chi phí dựa trên mỗi lượt đặt mua hàng.

1.1.1.9.3. sẽ được tính tiền ngay khi khách hàng đặt mua (không cần biết đơn hàng có thành công hay không)

1.2. Yêu cầu

1.2.1. Tận dụng

1.2.2. Tối ưu

1.3. Affiliate mkt

1.4. Native adsvertising

1.4.1. quảng cáo trả phí nhưng có hình thức và nội dung tương tự nội dung thông thường. Nó khiến người dùng khó nhận ra thực chất đây là một mẫu quảng cáo.

1.4.2. Đặc điểm

1.4.2.1. Có trả phí Xuất hiện tự nhiên trên nền tảng mà nó được hiển thị Gắn nhãn nội dung được tài trợ (sponsored content)

1.4.3. Ưu điểm

1.4.3.1. Nhắm vào đối tượng mục tiêu

1.4.3.2. Không làm gián đoạn trải nghiệm người dùng

1.4.3.3. Khó mà bị ngó lơ

1.4.3.4. Không thể bị chặn

1.4.3.5. Dễ tiếp cận

1.5. Sponsored Content

1.5.1. Tài trợ

1.6. Social mkt

1.6.1. một hình thức tiếp thị trên internet thông qua việc tạo và chia sẻ nội dung trên các trang mạng xã hội để đạt mục tiêu marketing

1.6.2. Chiến lược social mkt

2. E-marketing/ Internet mkt/ mkt online

2.1. Display Ads

2.1.1. một phương thức quảng cáo mà trong đó các advertisers hoặc agencies truyền tải thông điệp đến các khách hàng tiềm năng thông qua các publishers bằng các display ads.

2.1.2. Khái niệm

2.1.2.1. Advertiser: các thương hiệu, các công ty, cá nhân hay tổ chức bỏ chi phí ra để mua quảng cáo.

2.1.2.2. Publisher: thường được hiểu là các website hoặc các nền tảng cho phép hiển thị quảng cáo trên đó

2.1.2.3. Agency: các công ty chuyên thực hiện việc mua quảng cáo và tiến hành các chiến dịch quảng cáo cho các khách hàng của họ (advertiser).

2.1.2.4. Inventory: các vị trí (slot) hiển thị quảng cáo mà các publishers đang có. Ví dụ vị trí top banner là 1 slot inventory, right banner là 1 slot khác của inventory.

2.1.2.5. Inventory: các vị trí (slot) hiển thị quảng cáo mà các publishers đang có. Ví dụ vị trí top banner là 1 slot inventory, right banner là 1 slot khác của inventory.

2.1.3. Nền tảng

2.1.3.1. Ad Network: một bên sở hữu hoặc liên kết với các publishers và bán quảng cáo trên các publishers này bằng một nền tảng kỹ thuật, có thể là sẵn có như OpenX, Revive, DoubleClick hoặc tự xây dựng

2.1.3.2. Ad Exchange- nơi mà các publishers, ad networks có thể kết nối vào để bán các inventory còn dư với dạng thức đấu giá (real time bidding- việc mua bán lượt hiển thị quảng cáo online thông qua cơ chế thời gian thực xảy ra vào lúc trang web đang tải).

2.1.3.2.1. Ad Exchange cũng thu thập các data của việc đấu giá để cung cấp dữ liệu cho cả 2 bên mua / bán và đồng thời sử dụng data đó để phục vụ việc trao đổi quảng cáo tốt hơn (nhắm chọn, giá bán, chất lượng inventory, v.v…).

2.1.3.3. DSP và SSP đều cùng kết nối vào Ad Exchange hoặc Ad Network và các công cụ này dựa vào 2 thứ để tiến hành tối ưu hóa: các thiết lập của bên mua / bán và data thu được trong quá trình chạy quảng cáo. Với các data và các thiết lập, thuật toán của DSP / SSP sẽ tự động thực hiện việc tối ưu hóa và liên tục tự cải thiện hiệu quả của việc mua / bán quảng cáo và giúp cho cả advertisers lẫn publishers đạt được mục tiêu của họ.

2.1.3.3.1. DSP- Demand Side Platform: giúp cho phía bên advertisers / agencies có thể thực hiện việc mua quảng cáo một cách hiệu quả hơn (chi phí tối ưu hơn, nhắm chọn chính xác hơn).

2.1.3.3.2. SSP- Supply Side Platform: phục vụ chính cho phía publishers nhằm giúp họ có thể thực hiện được việc bán quảng cáo một cách tốt hơn (tối đa hóa lợi nhuận khi đấu giá và quản lý inventory tốt hơn).

2.1.3.3.3. ATD có thể hỗ trợ DSP giải quyết được vấn đề về data và cải thiện hiệu quả hơn nhờ hệ thống được xây dựng từ thu thập các data của các chính các chiến dịch Agencies chạy, phân loại, sắp xếp và phân tích các data này để thu về các insights. ATD có thể được kết nối trực tiếp vào DSP, Ad Exchange hay thậm chí là Ad Network để cải thiện việc mua bán quảng cáo tốt hơn nhờ vào chính các data mà họ đang sở hữu.

2.2. Search Engine mkt

2.2.1. chiến thuật tối ưu hóa thứ hạng trên công cụ tìm kiếm có trả phí và không trả phí.

2.2.2. kênh internet marketing có nhiệm vụ thu hút khách hàng trực tiếp nhất

2.2.3. Ưu điểm

2.2.3.1. Nhanh chóng xuất hiện trên các trang web cũng như những vị trí mà bạn muốn

2.2.3.2. Tùy biến quảng cáo nhanh chóng, cũng như đo lường được chính xác hiểu quả của SEM

2.2.3.3. Tăng độ phủ của từ khóa. Có thể quảng cáo từ vài chục từ khóa, sản phẩm cùng một lúc

2.2.4. Nhược điểm

2.2.4.1. mức độ cạnh tranh, đấu thầu cho vị trí đẹp là rất gay gắt.

2.2.5. Trong đó có

2.2.5.1. SEO- Search Engine Optimization

2.2.5.1.1. quá trình tối ưu hóa giúp cho website của bạn có thứ hạng cao trên công cụ tìm kiếm với những từ khóa nhất định.

2.2.5.1.2. tối ưu hóa website, về nội dung, cấu trúc, kỹ thuật liên kết và còn cả việc thu hút lượt truy cập. Nếu thương hiệu xuất hiện trên các vị trí tự nhiên thì thương hiệu và chính bản thân website đó sẽ tốt hơn nhiều lần,

2.2.5.2. PPC- Pay per click

2.2.5.2.1. hình thức quảng cáo trên công cụ tìm kiếm và bạn trả phí cho mỗi lần click của khách hàng.

2.2.5.2.2. Nhanh xuất hiện trên công cụ tìm kiếm chứ không phải mất nhiều thời gian như SEO. Độ phủ từ khóa rộng, có thể cùng một lúc quảng cáo vài chục từ khóa.

2.3. Social media mkt

2.3.1. sử dụng các kênh social media để xây dựng các hoạt động, tương tác, truyền tải thông điệp nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng thương hiệu và truyền thông.

2.3.2. Có

2.3.2.1. Owned media

2.3.2.2. Paid media

2.3.2.3. Earned media

2.4. Email marketing

2.4.1. hình thức tiếp cận, quảng bá sản phẩm/dịch vụ thông qua email (thư điện tử) để mang về khách hàng tiềm năng cho doanh nghiệp.

3. Mkt non-online (không tương tác)

3.1. SMS mkt

3.2. TV adsvertising

3.3. Radio adsvertising

3.4. Digital ooh adsvertising