MONEY MARKET

Just an initial demo map, so that you don't start with an empty map list ...

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
MONEY MARKET by Mind Map: MONEY MARKET

1. Treasury Bill

1.1. Khái niệm

1.1.1. Là một trong những công cụ trên thị trường tiền tệ.

1.1.2. Kì hạn 3,6,12 tháng.

1.1.3. Có thời gian đáo hạn là ngắn hạn.

1.1.4. Của Mỹ do ngân hàng Dự trữ Liên bang đứng ra phát hành.

1.2. Đặc điểm

1.2.1. Có tính rũi ro.

1.2.2. Mức độ dao động giá thấp.

1.2.3. Được sự đảm bảo chi trả của Chính phủ.

1.3. Lãi suất phát hành

1.3.1. Phương thức đấu thấu.

1.3.2. Kho bạc Nhà nước quyết định.

1.4. Đối tượng sở hữu

1.4.1. Ngân hàng thương mại.

1.4.2. Ngoài ra ( hộ gia đình,công ty,trung gian,tài chính khác ) nắm giữ tính phiếu kho bạc.

1.5. Chức năng

1.5.1. Đầu tư nguồn vốn đang bị đóng băng=)để hưởng lợi tức.

1.5.2. Khoản tiền dự trữ cấp hai.

1.5.3. Nhiệp vụ thị trường mở=)điều chỉnh lượng tiền cung ứng ra lưu thông.

1.5.4. Kiểm soát thị trường tiền tệ.

2. Repos

2.1. Khái niệm

2.1.1. Là một hợp đồng trong đó người đi vay đồng ý bán một số chứng khoán chính phủ (thường là tín phiếu kho bạc) mà người này nắm giữ cho người cho vay và cam kết sẽ mua lại số chứng khoán đó vào một thời điểm trong tương lai với một mức giá nhất định.

2.2. Bản chất

2.2.1. Là một công cụ vay nợ ngắn hạn (thường không quá hai tuần) của các ngân hàng trong đó sử dụng tính phiếu kho bạc làm vật thế chấp.

2.3. Đặc điểm

2.3.1. Chênh lệch giữa giá mua lại và giá bán chính là tiền lãi của khoản vay

2.3.2. Các hợp đồng mua lại thường là các kỳ hạn ngắn, trong đó phổ biến nhất là các thỏa thuận qua đêm (Overnight Repo) hoặc vài ngày(Term Repo)

2.3.3. Lãi suất thấp

2.4. Tính ưu việt

2.4.1. Góp phần làm tăng tính thanh khoản Cho thị trường, tăng hiệu quả đồng vốn kinh doanh

2.4.2. Quy trình đơn giản, nhanh chóng

3. Euro Dollar

3.1. Sự ra đời

3.1.1. Là một trong những thị trường quan trọng nhưng kỳ lạ thay nó là cha đẻ của Liên Xô. Trong những năm 1950 Liên Xô đã tích lũy các khoản tiền gửi bằng đô la lớn nhưng tất cả ở các ngân hàng ở Mỹ . Nhưng Liên Xô sợ Mỹ chiếm đoạt nên đã chuyển tất cả sang các ngân hàng ở Châu Âu => tạo ra thị trường euro dollars.

3.2. Thị trường rất cần thiết

3.2.1. Là đại diện cho các khoản tiền được gửi bằng đô La Mỹ được gửi trong các ngân hàng ở nước ngoài.

3.2.2. Nhiều hợp đồng nước ngoài đều được yêu cầu thanh toán bằng đô La Mỹ do sự ổn định của đồng đô La so với các loại tiền tệ khác trên thế giới.

3.3. Ưu nhược điểm

3.3.1. Việc đồng Euro suy yếu khủng hoảng kéo dài tại khu vực. Đồng tiền chung Châu Âu đã khiến đồng euro giảm giá so với đô La Mỹ.

3.3.2. Thâm hụt thương mại xảy ra nhập khẩu vượt quá xuất khẩu

3.3.3. Trong thời kỳ thâm hụt thương mại đồng đô La Mỹ nói chung suy yếu thúc đẩy đầu tư nước ngoài.

3.3.4. Thị trường đô La tiếp tục phát triển nhanh chóng vì những người gửi tiền nhận được tỷ suất sinh lời trên một khoản tiền gửi bằng USD trên thị trường đô La cao hơn so với thị trường trong nước .

3.3.5. Các ngân hàng đa quốc gia không phải tuân theo quy luật . các ngân hàng Hoa Kỳ họ sẵn sàng chấp nhận mức chênh lệch hẹp giữ lãi suất tiền gửi và tiền vay.

4. Fed Fund

4.1. Khái niệm

4.1.1. Là khoảng dự trữ vượt mức ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính.

4.1.2. Cho những người tham gia khác vay

4.2. Nhiệm vụ

4.2.1. Đáp ứng nhu cầu dự trữ

4.2.2. Thực thi chính sách tiền tệ duy trì mức giá và lãi suất cố định

4.2.3. Giám sát và quản lí thẻ chế ngân hàng

4.2.4. Cung cấp dịch vụ tài chính

4.3. Các công cụ tác động chính sách tiền tệ

4.3.1. Thay đổi lãi suất

4.3.2. Mua và bán trái phiếu

4.3.3. Quy định lượng tiền mặt dự trữ

5. Currencies

5.1. Khái niệm

5.1.1. Là nơi thực hiện việc trao đổi mua bán các ngoại tệ

5.1.2. Phương tiện chi trả có giá trị như ngoại tệ, mà giá cả ngoại tệ được xác định dựa trên cơ sở cung cầu

5.2. Đặc điểm

5.2.1. Xác định các điều kiện giao dịch: giá cả và số lượng ngoại tệ mua bán.

5.2.2. phần lớn mua bán qua thị trường OTC (over the counter), thị trường vô hình, mua bán qua điện thoại, telex, mạng vi tính...

5.2.3. Hoạt động liên tục và có tính quốc tế hóa cao.

5.2.4. Giao dịch mua bán cácngoại tệ tự do chuyển đổi.

5.2.5. Khối lượng giao dịch là cực lớn cả về doanh số và số lượng giao dịch tối thiểu.

5.2.6. Thực hiện thanh toán chuyển khoản qua hệ thống ngân hàng.

5.3. Đối tượng tham gia

5.3.1. NHTW

5.3.1.1. Điều tiết thị trường

5.3.1.2. Tổ chức giám sát hoạt động

5.3.2. Các NHTM

5.3.2.1. Kinh doanh kiếm lời

5.3.2.2. Thu hoa hồng qua mua bán theo ủy thác

5.3.3. Định chế tài chính

5.3.4. Khách hàng lẻ trực tiếp

5.3.4.1. Công ty nội địa

5.3.4.2. Mua bán để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh

5.3.4.3. Nhu cầu du học

5.4. Phân loại thị trường

5.4.1. Phạm vi hoạt động

5.4.1.1. Thị trường liên ngân hàng

5.4.1.2. Thị trường bán lẻ (KH)

5.4.2. Nghiệp vụ

5.4.2.1. Giao ngay

5.4.2.2. Kỳ hạn

6. Deposit Certificate

6.1. Khái niệm

6.1.1. Là 1 loại giấy tờ có giá do ngân hàng phát hành để huy động vốn từ các tổ chức và cá nhân khác.

6.2. Đặc điểm

6.2.1. Lãi suất được trả định kỳ (lúc đáo hạn)

6.2.2. Mệnh giá cao và kỳ hạn dài

6.2.3. Có thể cho, biếu, tặng, mua bán, chuyển nhượng theo quy định của pháp luật

6.2.4. Chứng chỉ tiền gửi không được rút ra trước hạn

6.3. Phân loại

6.3.1. Chứng chỉ tiền gửi ghi danh: là hình thức chứng chỉ có ghi tên người sở hữu

6.3.2. Chứng chỉ tiền gửi vô danh: là hình thức chứng chỉ không ghi tên người sở hữu

6.3.3. Chứng chỉ tiền gửi ghi sổ: là loại chứng chỉ tiền gửi không thể chuyển nhượng và được bán, trả lãi vài ngày đáo hạn

6.4. Ưu điểm

6.4.1. Lãi suất cao hơn các khoản tiết kiệm thông thường

6.4.1.1. Lista de Pendientes Personales

6.4.1.2. Planeación de Vacaciones

6.4.1.3. Minutas de Reunion

6.4.1.4. Plan de Proyectos

6.4.1.5. Más...

6.4.2. An toàn, ít rủi ro

6.4.2.1. Modo Offline

6.4.2.2. Herramientas Geistesblitz

6.4.2.3. Email y SMS

6.4.2.4. Compare las Ediciones

6.4.3. Thích hợp đầu tư dài hạn: thời gian càng dài lãi suất càng cao

6.5. Nhược điểm

6.5.1. Tính thanh khoản không cao

6.5.2. Rút tiền trước kỳ hạn sẽ bị mất tiền phạt

6.5.3. Lãi thấp hơn trái phiếu doanh nghiệp

7. Commeriacal Paper

7.1. Khái niệm

7.1.1. Là công cụ lưu thông của tín dụng thương mại.

7.1.2. Là chứng chỉ có giá trị ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền nhất định trong một thời gian nhất định.

7.2. Phân loại

7.2.1. Dựa trên cơ sở người lập

7.2.1.1. Lệnh phiếu: do người mua chịu lập ra

7.2.1.2. Hối phiếu: do người bán chịu lập ra

7.2.2. Dựa trên phương thức ký chuyển nhượng

7.2.2.1. Thương phiếu vô danh

7.2.2.2. Thương phiếu đích danh

7.2.2.3. Thương phiếu kí danh

7.3. Đặc điểm

7.3.1. Mang tính bắt buộc, trừu tượng và lưu thông

7.3.2. Không cần phải đăng kí với UBCK

7.3.3. Là vật cố định phổ biến trong nhiều quỹ tương hổ trên thị trường tiền tệ

7.3.4. Thường không đảm bảo bằng bất kì hình thức nào khiến nó trở thành một hình thức nợ không có đảm bảo

7.3.5. Phát hành chiết khấu so với mệnh giá và phản ánh lãi suất thị trường

7.3.6. Kỳ hạn hầu hết trên tất cả thương phiếu từ vài tuần đến vài tháng

7.3.7. Các khoản nợ ngắn hạn, không có đảm bảo do một công ty phát hành

7.3.8. Thanh toán tiền lương, hàng tồn kho, các khoản phải trả