Ôn tập hóa
by Bình Lee
1. Số khối
1.1. A=Z+N A: số khối Z:số p,e N: số n
1.2. Ví dụ : Nguyên tử Na có số p=1, số n =12 => số khối A=Z+N = 11 +12= 23
2. Nguyên tử
2.1. Hạt nhân
2.1.1. Proton :p (+)
2.1.2. Notron : n (+)
2.2. Vỏ
2.2.1. Electron :e (-)
3. Kí hiệu hóa học
3.1. X A : số khối Z : số hiệu nguyên tử X : kí hiệu hóa học Ví dụ :
4. Ion A --------> A +e A +e -------> A
4.1. Ví dụ : Cl +e -----> Cl
5. Cấu tạo vỏ nguyên tử Cấu hình e nguyên tử
5.1. Lớp : Từ trong ra ngoài mức năng lượng tăng dần . Lớp thứ n = 1 (K), 2(L) , 3(M), 4(N) .... Phân lớp e : Lớp có đủ số tối đa là lớp bão hòa e
5.2. Thứ tự mức năng lượng : 1s2s2p3s3p4s3d4p5s4d5p6s -Nguyên tố s,p,d,f có e cuối cùng là s,p,d,f - số e lớp ngoài cùng : +Nếu là 1,2,3 e : kim loại ( trừ H ,He ,B ) 5,6,7 e : phi kim 8 e : khí hiếm
5.3. Ví dụ : Z=10
6. Nguyên tử khối trung bình : A × a + A × a + .... A × a a + a + ... a Ví dụ : cho B (20%) , B ( 80%) tính khối lượng nguyên tử khối trung bình 10×20+11×80 100 Vậy nguyên tử khối trung bình của B là : 10,8
7. Vị trí : - ô nguyên tố : ( dựa vào số hiệu nguyên tử ) - chu kì : ( dựa vào mức năng lượng ) - nhóm : ( dựa vào mức năng lượng ) * nhóm A: stt nhóm = e lớp ngoài cùng ( nguyên tố s,p) Nhóm B : stt nhóm = e hóa trị ( nguyên tố d,f ) - e hóa trị : 1-> 8 I -> VIII 9,10 -> e hóa trị > 10 - 11 =nhóm - 12= nhóm -Tính chất: ( dựa vào cấu hình e ) + nếu có 1,2,3 e : kim loại 5,6,7 e : phi kim 8e : khí hiếm