ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)

Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945) por Mind Map: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)

1. I. ĐẢNG CSVN RA ĐỜI VÀ CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG (2/1930)

1.1. 1. Bối cảnh lịch sử

1.1.1. Thế giới

1.1.1.1. - Chủ nghĩa đế quốc ra đời - Chiến tranh thế giới - Ảnh hưởng của chủ nghĩa MLN - Cách mạng tháng 10 và Quốc tế Cộng sản

1.1.2. Việt Nam

1.1.2.1. - Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam - Hậu quả: Thay đổi về tính chất xã hội, mâu thuẫn xã hội và kết cấu giai tầng

1.1.3. Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng

1.1.3.1. Khuynh hướng phong kiến

1.1.3.1.1. - Phong trào Cần Vương (1885-1896) - Cuộc khởi nghĩa Yên Thế, Bắc Giang (1884 –1913) do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo

1.1.3.2. Khuynh hướng dân chủ tư sản

1.1.3.2.1. - Xu hướng bạo động Phan Bội Châu - Xu hướng cải cách Phan Châu Trinh - Việt Nam quốc dân Đảng (12/1927) khởi nghĩa Yên Bái - Tân Việt cách mạng Đảng (7/1928)

1.1.4. → Cách mạnh Việt Nam khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo

1.2. 2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng

1.2.1. a) Nguyễn Ái Quốc tìm đường cứu nước

1.2.2. b) Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự ra đời của Đảng

1.3. 3. Thành lập ĐCSVN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

1.3.1. a) Các tổ chức cộng sản ra đời

1.3.2. b) Hội nghị thành lập Đảng CSVN

1.3.3. c) Nội dung cơ bản của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

1.4. 4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng CSVN

1.4.1. Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh d.tộc và g/c ở nước ta trong thời đại mới, là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa MLN với phong trào công nhân và phong trào yêu nước trong những năm 20 của thế kỷ XX

1.4.2. Là cột mốc đánh dấu sự trưởng thành của g/c công nhân Việt Nam

1.4.3. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước và giai cấp lãnh đạo kéo dài mấy thập kỷ ở nước ta.

1.4.4. Sự ra đời của ĐCSVN gắn liền với tên tuổi của Hồ Chí Minh, người có công sáng lập, lãnh đạo và rèn luyện Đảng ta.

2. II. ĐẢNG LÃNH ĐẠO QUÁ TRÌNH ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)

2.1. 1. Phong trào cách mạng 1930-1931, khôi phục phong trào 1932-1935

2.1.1. a) Phong trào cách mạng 1930-1931

2.1.1.1. Hoàn cảnh lịch sử: - TG: CNXH ở Liên Xô phát triển mạnh; CNTB khủng hoảng - VN: Mâu thuẫn kt-ct sâu sắc; ĐCSVN ra đời và lãnh đạo

2.1.2. b) Luận cương chính trị (10/1930)

2.1.2.1. HNTW1 (14-30/10/1930) Đổi tên ĐCSVN thành ĐCSDD Thông qua LCCT Bầu BCHTW mới. Bầu Trần Phú là TBT

2.1.3. c) Cuộc đấu tranh khôi phục tổ chức và phong trào CM, ĐHĐ lần thứ I (3-1935)

2.1.3.1. Đầu 1932, công bố Chương trình hành động của ĐCSĐD

2.1.3.2. Đại hội đại biểu lần I của Đảng (3/1935): Phân tích đánh giá tình hình, đề ra nhiệm vụ và bầu BCHTW, Lê Hồng Phong là TBT

2.1.3.3. Ý nghĩa: đánh dấu sự phục hồi của Đảng, thể hiện bản lĩnh chính trị của Đảng và Đảng tích luỹ được nhiều kinh nghiệm

2.2. 2. Phong trào dân chủ 1936-1939

2.2.1. a) Đk lịch sử

2.2.1.1. Thế giới: - Hậu quả 1929 - 1933 - CNPX xuất hiện - ĐH VII QTCS (7/1935)

2.2.1.2. VN: - Mâu thuẫn XH sâu sắc - CM dần hồi phục

2.2.2. b) Chủ trương của Đảng

2.2.2.1. - Phát huy chiến lược - Yêu cầu trước mắt - Kẻ thù - Nhiệm vụ trước mắt - Điểu kiện quốc tế - Hình thức và biện pháp đấu tranh

2.2.3. c) Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình

2.2.3.1. • Lập ủy ban trù bị Đông Dương • Xuất bản sách, báo liên quan đến CNM • Lập Hội truyền bá chữ quốc ngữ • Lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương • Xuất bản tác phẩm “Tự chỉ trích”

2.3. 3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945

2.3.1. a) Bối cảnh lịch sử và chủ trương chiến lược mới của Đảng

2.3.1.1. Thế giới: CTTG bùng nổ; Pháp mất nước; Đức tấn công LX VN: TQĐD cấm tuyên truyền CS; Thi hành chính sách thời chiến; Nhật vào ĐD

2.3.1.2. HNTW6: Nhận định tình hình; Thành lập mặt trận; Nhiệm vụ cụ thể

2.3.1.3. HNTW7: Chuẩn bị khởi nghĩa; Bảo toàn lực lượng; Duy trì đội du kích

2.3.1.4. HNTW8: Nhận định tình hình; NV trước mắt; Vấn đề dân tộc; KN từng phần

2.3.2. b) Cao trào kháng Nhật cứu nước

2.3.2.1. Thế giới: - LX thắng lớn - Anh Mỹ mở mặt trận 2 VN: - Nhật đảo chính Pháp - HN thường vụ TW

2.3.2.2. Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/3/1945)

2.3.2.3. Đẩy mạnh khởi nghĩa từng phần giành chính quyền bộ phận

2.3.3. c) Tổng khởi nghĩa giành chính quyền

2.3.3.1. Đại hội quốc dân họp tại Tân Trào (16/8/1945) và quyết định: - Tán thành Tổng khởi nghĩa. - Quyết định đặt tên nước là VNDCCH - Thành lập UBDTGPVN (Chính phủ lâm thời) do HCM làm Chủ tịch. - Thông qua quốc kỳ và quốc ca. Chủ tịch HCM, ra lời hiệu triệu nhân dân cả nước, với ý chí “dù có hy sinh đến đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường Sơn cũng kiên quyết giành cho được độc lập”

2.4. 4. Tính chất, ý nghĩa và kinh nghiệm của CMT8 1945

2.4.1. Khách quan: Nhật đầu hàng DM Chủ quan: Sự chuẩn bị của CM, ĐCS lãnh đạo, tinh thần chiên đấu

2.4.2. Tính chất CMGPDT điển hình Tính chất dân chủ

2.4.3. Ý nghĩa - Với dân tốc: Đập tan ĐQPK, nhân dân làm chủ, bước nhảy vọt - Với quốc tế: GPDT điển hình, mở đầu sự sụp đổ TD cũ - Cổ vũ CM GPDT

2.4.4. Kinh nghiệm: về chỉ đạo chiến lược, kết hợp dân tộc với dân chủ; XDLL, đại đoàn kết toàn dân tộc; phương pháp, bạo lực, du kích, chớp thời cơ; xd Đảng