Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến,hoàn thành giải phóng dân tộc,thống nhất đất nước (1945-1975)

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến,hoàn thành giải phóng dân tộc,thống nhất đất nước (1945-1975) by Mind Map: Đảng lãnh đạo hai cuộc kháng chiến,hoàn thành giải phóng dân tộc,thống nhất đất nước (1945-1975)

1. Huỳnh Duy Khang-K205012066

2. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG, BẢO VỆ CHÍNH QUYỀN CÁCH MẠNG, KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1945 – 1954)

2.1. 1.Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 – 1946)

2.1.1. Tình hình thế giới:+Thắng lợi của Liên Xô chống chủ nghĩa phát xít … +Hệ thống XHCN được hình thành… +Phe ĐQCN với các nước bại trận, Mỹ… +Phong trào GPDT trên thế giới phát triển mạnh…

2.1.2. Tình hình trong nước

2.1.2.1. Thuận lợi :+Hệ thống chính quyền được thành lập do VM làm nòng cốt… +Tinh thần y.nước của nhân dân được khơi dậy… +Đảng có đường lối đúng đắn…

2.1.2.2. Khó khăn: Chính trị, quân sự, kinh tế, văn hóa, ngoại xâm

2.1.3. Ngày 3/9/1945, trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời, CT Hồ Chí Minh nêu

2.1.3.1. phát động chiến dịch tăng gia sản xuất để cứu đói

2.1.3.2. mở phong trào chống nạn mù chữ

2.1.3.3. sớm tổ chức tổng tuyển cử

2.1.3.4. mở phong trào giáo dục cần, kiệm, liêm chính

2.1.3.5. bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò

2.1.3.6. tuyên bố tự do tín ngưỡng, lương giáo đoàn kết

2.1.4. 25/11/1945, BCHTƯĐ ra Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc

2.1.4.1. Mục tiêu:Dân tộc giải phóng, nhưng không phải là giành độc lập mà giữ vững độc lập

2.1.4.2. Kẻ thù:Thực dân Pháp xâm lược

2.1.4.3. Nhiệm vụ:Chống thực dân Pháp xâm lược; Bài trừ nội phản; Củng cố chính quyền; Cải thiện đời sống cho nhân dân.

2.1.5. Kháng chiến và bảo vệ chính quyền

2.1.5.1. Giai đoạn 1 : Chống Pháp, Hòa Tưởng

2.1.5.2. Giai đoạn 2 : Hòa Pháp

2.2. 2.Đường lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946 đến năm 1950

2.2.1. Nội dung đường lối : Mục tiêu kháng chiến, tính chất kháng chiến, phương châm kháng chiến, triển vọng kháng chiến.

2.3. 3.Đẩy mạnh cuộc kháng chiến đến thắng lợi (1951-1954)

2.3.1. Đại hội lần II (2/1951)

2.3.1.1. Thành lập Đảng cộng sản riêng

2.3.1.2. Đảng lao động VIệt Nam ra hoạt động công khai

2.3.1.2.1. Báo cáo chính trị

2.3.1.2.2. Chính cương đảng lao động VIệt Nam

2.3.1.3. Bầu ban chấp hành trung ương

2.3.2. Đẩy mạnh phát triển cuộc kháng chiến về mọi mặt

2.3.2.1. Các cuộc thắng lợi :

2.3.2.1.1. Trung du Bắc Bộ

2.3.2.1.2. Đường 18

2.3.2.1.3. Hà Nam Ninh

2.3.2.1.4. Tây Bắc

2.3.2.1.5. Thượng Lào

2.3.3. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến

2.3.3.1. Kế hoạch Nava hoàn toàn bị phá sản khi bị phân tán lực lượng ở:

2.3.3.1.1. Đồng bằng bắc bộ

2.3.3.1.2. Điên biên phủ

2.3.3.1.3. Sêno

2.3.3.1.4. Pleiku, Tây nguyên

2.3.3.1.5. Luong Phabang

2.3.4. Hiệp định Giơnevơ

2.3.4.1. 8/5/1954, khai mạc

2.3.4.2. 21/7/1954, được ký kết:

2.3.4.2.1. Các nước tham gia HN tôn trọng đ.lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ Việt Nam-Lào-Campuchia và tuyệt đối không can thiệp vào nội bộ các nước đó.

2.3.4.2.2. Ở VN: 2 bên ngừng bắn, đưa q.đội về 2 vùng, lấy vĩ tuyến 17 làm vĩ tuyến quân sự tạm thời.

2.3.4.2.3. Tiến hành tổng tuyển cử tự do vào tháng 7/1956

2.4. Ý nghĩa lịch sử và kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo kháng chiến chống Pháp và can thiệp Mỹ

2.4.1. Đối với Việt Nam

2.4.1.1. Đánh Thắng ĐQ x.lược

2.4.1.2. Giải phóng miền Bắc

2.4.2. Đối với thế giới

2.4.2.1. Làm sụp đổ CNTD cũ

2.4.2.2. Cổ vũ ptrào CM thế giới

2.4.3. Kinh nghiệm của Đảng về lãnh đạo kháng chiến

2.4.3.1. Đề ra đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn lịch sử của cuộc kháng chiến ngay từ những ngày đầu

2.4.3.2. Kết hợp chặt chẽ và giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ cơ bản vừa kháng chiến vừa kiến quốc, chống ĐQ và chống PK

2.4.3.3. Ngày càng hoàn thiện phương thức lãnh đạo, tổ chức điều hành cuộc kháng chiến phù hợp với đặc thù của từng giai đoạn

2.4.3.4. Xây dựng và phát triển lực lượng vũ trang ba thứ quân: Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân du kích một cách thích hợp…

2.4.3.5. Coi trọng công tác xây dựng, chỉnh đốn Đảng; nâng cao vai trò lãnh đạo toàn diện của Đảng đối với cuộc kháng chiến trên tất cả mọi lĩnh vực, mặt trận

3. II. LÃNH ĐẠO XÂY DỰNG CNXH Ở MIỀN BẮC VÀ KHÁNG CHIẾN CHỐNG ĐẾ QUỐC MỸ XÂM LƯỢC, GIẢI PHÓNG MIỀN NAM, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1954-1975)

3.1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam-Bắc (1954 – 1965)

3.1.1. Âm mưu của Mỹ:

3.1.1.1. Tiêu diệt phong trào cách mạng Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa của Mỹ

3.1.1.2. Lập phòng tuyến ngăn chặn không cho chủ nghĩa cộng sản lan tràn xuống Đông Nam Á

3.1.1.3. Lập căn cứ quân sự làm bàn đạp tấn công CNXH ở miền Bắc, bao vây uy hiếp các nước XHCN từ phía Đông Nam Á

3.1.2. Quá trình x.lược Việt Nam của Mỹ

3.1.2.1. 26/4/1956:Pháp rút hết quân khỏi miền Nam

3.1.2.2. 23/10/1955: Diệm tổ chức cuộc “trưng cầu dân ý” để phế truất Bảo Đại

3.1.2.3. 17/7/1955:Mỹ-Diệm công khai bác bỏ tổng tuyển cử

3.1.2.4. 7/7/1954:Đưa Ngô Đình Diệm về miền Nam lập Chính phủ bù nhìn và ráo riết hất Pháp

3.1.3. Thuận lợi :

3.1.3.1. Hệ thống XHCN p.triển

3.1.3.2. PT GPDT p.triển

3.1.3.3. PT dân chủ p.triển

3.1.3.4. Miền Bắc được g.phóng

3.1.3.5. Thế và lực của c.m V.N ngày càng lớn

3.1.3.6. Ý chí độc lập, t.nhất đ.nước của n.dân

3.1.4. Khó khăn :

3.1.4.1. Kẻ thù của nhân dân ta là ĐQ Mỹ

3.1.4.2. Thế giới bước vào chiến tranh lạnh

3.1.4.3. Bất đồng giữa LX-TQ

3.1.4.4. Đất nước bị chia cắt

3.1.5. Ở miền Bắc:

3.1.5.1. HNTƯ7 (3/1955) và HNTƯ8 (8/1955), về củng cố miền Bắc…

3.1.5.2. HNTƯ10 (9/1956), kiểm điểm sai lầm trong cải cách ruộng đất…

3.1.5.3. HNTƯ13 (12/1957), k.quả khôi phục k.tế và n.vụ giai đoạn mới

3.1.5.4. HNTƯ14 (11/1958), kế hoạch 3 năm (1958-1960)

3.1.5.5. HNTƯ16 (4/1959), về hợp tác hóa nông nghiệp…

3.1.6. Ở miền Nam

3.1.6.1. HN BCT (9/1954

3.1.6.2. HNTƯ7 (3/1955) HNTƯ8 (8/1955)

3.1.6.3. “Đề cương cách mạng miền Nam”- Lê Duẩn (8/1956)

3.1.6.4. HNTƯ13 (12/1957)

3.1.7. Chính sách của Mỹ- Diệm:

3.1.7.1. Tăng cường đàn áp, khủng bố đồng bào miền Nam

3.1.7.2. Đặt m.Nam trong tình trạng c.tranh Đặt cộng sản ra ngoài vòng p.luật

3.1.7.3. Ra luật 10/59, lê máy chém đi khắp miền Nam

3.1.8. Hội nghị trung ương lần thứ 15

3.1.8.1. G.phóng m.Nam khỏi ĐQ và PK T.hiện ĐLDT,người cày có ruộng Hoành thành c.m DTDCND

3.1.8.2. C.M XHCN ở miền Bắc C.M DTDCND ở miền Nam

3.1.8.3. Tranh thủ khả năng hòa bình phát triển

3.1.8.4. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân

3.1.8.5. Lấy và dựa và lực lượng c.trị q.chúng Kết hợp đấu tranh ctrị với vũ trang Dựng chính quyền của nhân dân

3.1.9. Chiến tranh đơn phương phá sản

3.1.9.1. C.Quyền csở địch bị tan rã

3.1.9.2. MTDTGPMN ra đời (20/12/1960

3.1.9.3. Địch rơi vào thế bị động

3.2. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, phát triển thế tiến công của cách mạng miền Nam (1961-1965

3.2.1. Ở miền Nam

3.2.1.1. Chiến tranh đặc biệt Công thức: quân ngụy +cố vấn Mỹ +vũ khí Mỹ Thực hiện: +Củng cố ấp chiến lược +Đàn áp phong trào cách mạng

3.2.1.1.1. + Kết quả

3.2.1.2. Lực lượng cách mạng Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang Tiến công trên cả 3 mũi giáp công và 3 vùng chiến lược

3.3. Lãnh đạo cách mạng cả nước 1965-1975

3.3.1. Đường lối kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của Đảng

3.3.1.1. Đưa quân Mỹ và quân các nước chư hầu vào miền Nam

3.3.1.2. Tiến hành “Chiến tranh cục bộ”

3.3.1.3. Đánh phá ra miền Bắc

3.3.1.4. Thuận lợi

3.3.1.4.1. Miền Bắc C.m thế giới phát triển mạnh Kế hoạnh 5 năm lần 1 ở mBắc đạt và vượt mục tiêu Miền Bắc đẩy mạnh chi viện sức người và sức của cho mNam

3.3.1.4.2. Miền Nam Đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” Cách mạng có bước phát triển mới

3.3.1.5. Khó khăn

3.3.1.5.1. Sự bất đồng gay gắt giữa LX-TQ

3.3.1.5.2. Phải đối phó trực tiếp với quân đội viễn chinh Mỹ và các nước chư hầu

3.3.2. Nội dung đường lối (1965 – 1968) (HNTƯ11 (3/1965) và HNTƯ12 (12/1965))

3.3.2.1. Về nhận định tình hình và chủ trương chiến lược

3.3.2.2. Quyết tâm và mục tiêu chiến lược

3.3.2.3. Phương châm chỉ đạo chiến lược

3.3.2.4. Tư tưởng chỉ đạo và phương châm đấu tranh ở miền Nam

3.3.2.5. Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc

3.3.2.6. Nhiệm vụ và mqhệ giữa cuộc chiến đấu ở 2 miền

3.3.3. Kết quả

3.3.3.1. Đàm phán ở Hội nghị Paris (13/5/68)

3.3.3.2. Mỹ ngừng đánh phá miền Bắc (1/11/68)

3.3.3.3. Chuyển sang chiến lược mới “Việt Nam hóa CT”

3.3.4. Khôi phục kinh tế, bảo vệ miền Bắc, đẩy mạnh cuộc chiến đấu giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc (1969-1975)

3.3.4.1. Miền Nam đánh thắng quân đội ngụy

3.3.4.1.1. Hiệp định Paris (27/1/1973)

3.3.4.2. Đánh thắng chiến tranh phá hoại lần II

3.3.4.3. Sau khi ký HĐ Paris, Mỹ-Ngụy chủ trương:

3.3.4.3.1. Âm mưu:Tiếp tục gây chiến tranh

3.3.4.3.2. Thưc hiệnPhá hoại HĐ Paris Đàn áp nhân dân miền Nam Chiếm lại toàn bộ vùng giải phóng Xóa bỏ hình thái “da báo” ở miền Nam Buộc miền Nam lệ thuộc vào Mỹ :

3.3.4.4. Đảng ta đã dự kiến 2 khả năng xảy ra:

3.3.4.4.1. + Hòa bình được duy trì + HĐ được thực hiện từng bước + P.trào c.m có điều kiện p.triển

3.3.4.4.2. Chiến tranh sẽ tiếp tục + Mỹ khó quay lại miền Nam + Mỹ có khả năng dùng không quân và hải quân

3.3.4.5. HNBCT (10/1974, 12/1975, 31/3/1975)

3.3.4.5.1. Giải phóng hoàn toàn Phước Long (6/1/1975)

3.3.4.5.2. Chuẩn bị đầy đủ các mặt