Get Started. It's Free
or sign up with your email address
I. Danh từ by Mind Map: I. Danh từ

1. Từ loại

1.1. 1. Danh từ trừu tượng và danh từ cụ thể

1.1.1. Danh từ cụ thể: Danh từ nhìn trực tiếp các qua giác quan (nhìn, nghe, sờ, ngửi)

1.1.1.1. Danh từ chung: tên gọi chung cùng 1 loại (table, man, dog, cat..) hoặc 1 nhóm người, nhóm vật hoặc sự vật (family, crowd, team, police...)

1.1.1.2. Danh từ riêng: Gọi riêng từng loại sự vật, sự việc, đối tượng có tên được đặt riêng (Vietnam, France, Thames..

1.1.2. Danh từ trừu tượng: chỉ tính chất, trạng thái, hoạt động (beautiful, existence, fear...

2. Từ loại

2.1. 4. Danh từ số ít và danh từ số nhiều (đi sâu vào danh từ đếm được)

2.1.1. 4.1 Cách thành lập danh từ số nhiều

2.1.1.1. 4.1.1. Thường thêm S vào các danh từ số ít đếm được. Ví dụ: Boy -> Boys; House -> Houses... Lưu ý: chữ cái, chữ số, các dấu hiệu khác hoặc những từ loại khác thêm "S" thường được hiểu có vai trò là danh từ trong câu. Ví dụ: Dot your it's -> nhớ dấu chấm các chữ i; There are two 9's in 99 -> có hai số 9 trong số 99

2.1.1.2. 4.1.2. Các danh từ có các chữ cái cuối cùng là Sh, ch, s,z,x -> thêm "es" để thành số nhiều. Ví dụ: dish -> dishes (những cái đĩa); church -> churches (những nhà thơ)

2.1.1.3. 4.1.3. Các danh từ có tận cùng là chữ "y"

2.1.1.3.1. 4.1.3a. Các danh từ có tận cùng phụ âm là "y" đổi thành số nhiều bằng cách đổi y -> i ngắn + es. Ví dụ: Baby -> Babies; Party -> parties; Fly -> flies (những con ruồi)...

2.1.1.3.2. 4.1.3b. Các danh từ tận cùng nguyên âm là chữ "y" thì chỉ thêm "s". Ví dụ: Day -> days; key -> keys

2.1.1.3.3. 4.1.3c. Các danh từ riêng tận cùng là chữ "y" thì thêm "s". Ví dụ: February -> februarys (tháng 2).

2.1.1.4. 4.1.4. Các danh từ tận cùng "f"/"fe"

2.1.1.4.1. 4.1.4a. Một số danh từ tận cùng bằng "f"/"fe" như sau: calf, half, knife; leaf, life, loaf, self, sheaf, chef, thief, wife, wolf được tạo thành danh từ số nhiều bằng cách chuyển "f"/"fe" -> ves

2.1.1.4.2. 4.1.4b. Các danh từ khác tận cùng "f"/"fe" thêm "s" như thường. Ví dụ" roof -> roofs (những mái nhà); cliff -> cliffs (những vách đá)..

2.1.1.4.3. 4.1.4c. Một số danh từ tận cùng "f" có 2 hình thức số nhiều. Ví dụ: scarf -> scarfs/scarves

2.1.1.5. 4.1.5. Các danh từ nguyên âm, phụ âm, tận cùng "o"

2.1.1.5.1. 4.1.5a. Các danh từ có tận cùng nguyên âm + "0" (các từ vay mượn nc ngoài/ viết tắt thì chỉ cần thêm "s". Ví dụ: radio -> radios; piano -> pianos

2.1.1.5.2. 4.1.5b. Các danh từ tận cùng phụ âm + "o" thì thêm "es". Ví dụ: tomato -> tomatoes; hero -> heroes...

2.1.1.5.3. 4.1.5c. Một số danh từ tận cùng "o" có 2 hình thức số nhiều. VÍ dụ: volcano -> vocanos/ vocanoes (núi lửa)...

2.1.1.6. 4.1.6. Danh từ số nhiều bất quy tắc

2.1.1.6.1. 4.1.6a. Một số danh từ thay đổi bất quy tắc khi số nhiều. Ví dụ: man -> men; mouse -> mice (chuột)...

2.1.1.6.2. 4.1.6b. Một số danh từ không thay đổi khi ở số nhiều. Ví dụ: Sheep (con cừu); fish (con cá)...

2.1.1.6.3. 4.1.6c một số danh từ tận cùng bằng "s" không thay đổi khi ở số nhiều. Ví dụ: Means (phương tiện); works (nhà máy)...

2.1.1.7. 4.1.7. Danh từ mượn bên Hy Lạp và Latin thường dạng số nhiều theo luật. Ví dụ: Formula (công chức) >>> học thuộc các từ bên phải

2.1.1.8. 4.1.8. Danh từ mặc định là số nhiều

2.2. Chổi vệ sinh đầu lăn

3. Từ loại

3.1. 3. Danh từ đơn và danh từ ghép

3.1.1. Danh từ đơn: Là danh từ chỉ 1 từ (house -ngôi nhà; peace-hòa bình; train - xe lửa...)

3.1.2. Danh từ ghép: Nhiều từ kết hợp với nhau tạo thành 1 danh từ ghép. Ví dụ: (greenhouse -> green (màu xanh) -> House (nhà)). Cách tạo ra danh từ ghép như sau:

3.1.2.1. Danh từ + danh từ (ví dụ: Schoolboy- nam sinh -> School (trường) + boy (cậu bé). Tennis ball - bóng tennis -> Tennis (tennis) + ball (bóng)...

3.1.2.2. Tính từ + Danh từ: (Ví dụ: Blackbird - chim sáo -> tính từ Black (màu đen ) + danh từ Bird (chim)...

3.1.2.3. Danh từ + danh động từ: được dùng chỉ 1 loại công việc nào đó. Ví dụ: lorry driving - lái xe tải -> danh từ lorry (xe tải) + danh động từ Driving (lái xe)...

3.1.2.4. Danh động từ + danh từ: ví dụ: Waiting room - phòng chờ -> Danh động từ waiting (chờ) + danh từ Room (phòng)

3.1.2.5. Các trường hợp ghép khác như: Tính từ + động từ; động từ + danh từ; trạng từ + động từ; động từ + trạng từ; danh từ + giới từ;

4. Từ loại

4.1. 2. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

4.1.1. Danh từ đếm được: Chỉ tất cả những vật thể có thể đếm được

4.1.1.1. Dùng mạo từ nếu số ít: A/An (An Apple; A Book

4.1.1.2. Dùng mạo Some, any, many, few cho những thứ quá nhiều ko đếm được

4.1.2. Danh từ không đếm được: Như dạng lỏng, những khái niệm trừu tượng, một khối thể không thể tách rời

4.1.2.1. Dùng mạo từ: Some, any, much, little

4.1.3. Lưu ý

4.1.3.1. - Mạo từ A/An có thể dùng với danh từ không đếm được nếu có kết hợp với sự đo lường đếm được (three bottles of milk - 3 chai sữa; a bowl of rice - 1 bát cơm; a glass of water...)

4.1.3.2. Danh từ riêng thường dùng số ít nhưng đôi khi có thể dùng ở số nhiều (The Smiths; three Davids...)

4.1.3.3. Một vài danh từ tùy vào hoàn cảnh và ngữ nghĩa sẽ trở thành danh từ đếm được hoặc không đếm được. Ví dụ 1: Would you like a glass of milk - bạn có muốn 1 ly sữa -> glass nghĩa là cái ly và đã thành danh từ đếm được. Ví dụ 2: The windows made of unbreakable glass - Cửa sổ làm bằng kính không vỡ -> Glass mang nghĩa là gương kính.

4.1.3.4. Đồ uống thì thương không đếm được nhưng sẽ đếm được nếu mang nghĩa là: Tách, ly, chai... Ví dụ 1: Have you got any coffe? - bạn có cà phê không? -> cà phê ở đây có nghĩa là đồ uống không đếm được và dùng mạo từ "any" dành cho danh từ không đếm được. Ví dụ 2: Two coffees please - 2 ly cà phê -> Coffe được thêm "es" số nhiều và có thể đếm được khi đã có ngữ nghĩa là "ly cà phê"