1. Đổi mới toàn diện , đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội 1986-1996
1.1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII và Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.1.1. • Họp tại Hà Nội từ 24-27/6/1991 với 1176 đại biểu
1.1.2. • Lạm phát năm 1988: 393,3% , năm 1990: 67,4%
1.2. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1.2.1. • Nêu ra 7 phương hướng:
1.2.1.1. Xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa
1.2.1.2. Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hóa đất nước
1.2.1.3. Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất
1.2.1.4. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần
1.2.1.5. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
1.2.1.6. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
1.2.1.7. Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
1.3. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ của Đảng
1.3.1. • Quan điểm
1.3.1.1. Coi con người là nhân tố quyết định
1.3.1.2. Coi hạnh phúc là mục tiêu chiến đấu cao nhất
1.4. Đại hôi đại biểu toàn quốc lần thứ VI và thực hiện đường lối đổi mới toàn diện
1.4.1. Tại Hà Nội, từ ngày 15 đến ngày 18/12/1986
1.4.2. Bối cảnh
1.4.2.1. Cách mạng KH-KT phát triển mạnh
1.4.2.2. Xu thế đối thoại trên thế giới đang dần thay xu thế đối đầu
1.4.3. 4 bài học
1.4.3.1. Nêu ra 7 phương hướng:
1.4.3.1.1. Phải quán triệt tư tưởng “lấy dân làm gốc”
1.4.3.1.2. Phải luôn xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách quan
1.4.3.1.3. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
1.4.3.1.4. Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo nhân dân tiến hành cách mạng XHCN
1.4.4. Là đại hội
1.4.4.1. Khởi xướng đường lối đổi mới toàn diện
1.4.4.2. Đánh dấu bước ngoặt phát triển mới trong thời kì qua đó lên CNXH
1.4.5. Hạn chế:
1.4.5.1. Chưa tìm ra giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong phân phối lưu thông
2. Tiếp tục công cuộc đổi mới, đẩy mạnh CNH-HĐH và hội nhập quốc tế (1996-2018)
2.1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X của Đảng và quá trình thực hiện (2006-2011)
2.1.1. Thời gian, địa điểm, nhiệm vụ trọng tâm
2.1.1.1. Thời gian: từ ngày 18-25/4/2006
2.1.1.2. Địa điểm: họp tại Hà Nội
2.1.1.3. Nhiệm vụ trọng tâm: “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới, sớm đưa nước ta khỏi
2.1.2. Bài học
2.1.2.1. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
2.1.2.2. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi, hình thức và cách làm phù hợp
2.1.2.3. Đổi mới phải vì lợi ích của nhân dân, dựa vào nhân dân, xuất phát từ thực tiễn nhạy bén với cái mới
2.1.2.4. Phát huy cao độ nội lực, tranh thủ ngoại lực, kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
2.1.2.5. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, đổi mới hệ thống chính trị, hoàn thiện nền dân chủ XHCN
2.1.3. 3. Đặc trưng
2.1.3.1. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
2.1.3.2. Nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân do Đảng cộng sản lãnh đạo
2.1.4. Nội dung
2.1.4.1. Xem xây dựng, chỉnh đốn Đảng là nhiệm vụ hàng đầu và cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân
2.1.4.2. Lấy mục tiêu giữ vững độc lập, thống nhất, dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
2.1.4.3. Đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa, chủ động, tích cực hội nhập kinh tế quốc tế
2.1.5. Đổi mới
2.1.5.1. Về kinh tế
2.1.5.2. Về hệ thống chính trị
2.1.5.3. Phát huy sức mạnh khổi đại đoàn kết dân tộc
2.1.5.4. Công tác lý luận báo chí
2.2. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, tiếp tục thực hiện công cuộc đẩy mạnh công nghiệp hóa hiện đại hóa (2001 – 2006)
2.2.1. Thời gian: ngày 19 đến ngày 22-4-2001.
2.2.2. Bối cảnh: Đầu thế kỷ XXI, cách mạng khoa học công nghệ, kinh tế tri thức, toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ. Dự đại hội có 1.169 đại biểu, thay mặt cho hơn 2,2 triệu đảng viên trong cả nước
2.2.3. Đại hội khẳng định những bài học về đổi mới do các Đại hội VI, VII, VIII nêu lên vẫn còn có giá trị lớn, nhất là những bài học:
2.2.3.1. kiên trì mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội trên nền tảng chủ nghĩa Mác-Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh.
2.2.4. Khẳng định lấy chủ nghĩa Mác -Lênin, tư tưởn Hồ Chí Minh làm nên tảng tư tưởng, kim chỉ nam cho hành động là bước phát triển quan trọng trong nhận thức và tư duy lý luận của Đảng
2.2.5. Động lực chủ yếu phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn dân trên cơ sở liên minh giữa công dân với nông dân và tri thức do Đảng lãnh đạo, kết hợp hài hoà các lợi ích cá nhân, tập thể và xã hội.
2.2.6. Hội nghị Trung ương 5 (3-2002)
2.2.6.1. Qua 5 năm 1996-2001, kinh tế tập thể mà nồng cốt là hợp tác xã kiểu mới dưới nhiều hình thức nhất là trong nông nghiệp. nướcNhưng vẫn còn nhiều hạn chế, yếu kém.
2.2.6.2. Qua 10 năm (1991-2001), kinh tế tư nhân gồm kinh tế cá thể, tiểu chủ và kinh tế tư bản tư nhân đã phà triển rộng trong cả nướcNhưng vẫn còn nhiều hạn chế, yếu kém.
2.2.6.3. Qua 15 năm đổi mới, tình hình tư tưởng trong Đảng và nhân dân nhìn chung có nhiều mặt tích cực và tiêu cực đan xen nhau.
2.3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII và bước đầu thực hiện công cuộc đẩy mạnh CNH,HĐH (1996- 2001)
2.3.1. Thành tựu sau 10 năm
2.3.1.1. Có nhiều thuận lợi về kinh tế, chính tị và xã hội
2.3.1.2. Lạm phát giảm từ 67,1%(1991) còn 12,7%(1995)
2.3.2. Khó khăn: vẫn là nước nghèo, kém phát triển, XH nhiều tiêu cực
2.3.3. 6 bài học nhận xét tổng thể
2.3.4. Quan điểm về CNH, HĐH thời kỳ mới
2.3.4.1. Gĩư vững độc lập đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
2.3.4.2. CNH,HĐH là sự nghiệp toàn dân, mọi thành phần KT, KT nhà nước giữ vai trò chủ đạo
2.3.4.3. Phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triên nhanh và bền vững
2.3.4.4. Gĩư vững độc lập đi đôi với mở rộng quan hệ quốc tế, đa dạng hóa quan hệ đối ngoại
2.3.5. Hội nghị Trung ương 3(6-1977)nhấn mạnh 3 yêu cầu lớn
2.3.5.1. Phát huy tốt quyền làm chủ của nhân dân
2.3.5.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước CHXHCN Việt Nam
2.3.5.3. Tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với Nhà Nước
2.3.5.4. Nhiệm vụ và giải pháp
2.3.5.4.1. Mở rộng dân chủ XHCN, phát huy quyền làm chủ của nhân dân
2.3.5.4.2. Tiếp tục cải cách nền hành chình nhà nước, cải cách tư pháp
2.3.5.4.3. Tăng cường xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của dân, do dân, vì dân
2.3.6. Hội nghị Trung ương 6 lần 2(2-1997) đề ra Nghị quyết về vấn đề cơ bản và cấp bách xây dựng Đảng
2.3.6.1. Độc lập gắn liền với CNXH, CN Mác-Lênin và tư tưởng HCM
2.3.6.2. ĐCS Việt Nam là lực lượng lãnh đạo CM, không chấp nhận đa nguyên, đa đảng
2.3.6.3. Nhà nước VN là nhà nước của dân, do dân, vì dân
2.3.7. Hội nghị Trung ương 2 khóa VIII(12-1996) đưa ra hai nghị quyết
2.3.7.1. Phát huy tốt quyền làm chủ của nhân dân
2.3.7.2. Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước CHXHCN Việt Nam
2.3.7.3. Tăng cường lãnh đạo của Đảng đối với Nhà Nước
2.3.7.4. Nhiệm vụ và giải pháp
2.3.7.4.1. Coi Giáo dục-đào tạo cùng với KH công nghệ là quốc sách hàng đầu
2.3.7.4.2. Nghị quyết về chiến lược phát triên giáo dục đào tạo năm 2000
3. CHƯƠNG 3: ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2018)
4. 3. THÀNH TỰU, KINH NGHIỆM CỦA CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
4.1. Thành tựu của sự nghiệp đổi mới
4.1.1. Về Kinh tế
4.1.1.1. Kinh tế Tăng trưởng khá, thực lực của nền kinh tế tăng; lạm phát được kiểm soát; Hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng theo nguyên tắc và chuẩn mực của thị trường thế giới.
4.1.2. Về Văn hóa – Xã hội
4.1.2.1. Có bước phát triển, bộ mặt đất nước và đời sống của nhân dân có nhiều thay đổi.
4.1.2.2. XH dân chủ cởi mở hơn; dân trí được nâng cao; tính tích cực cá nhân và XH được phát huy. Giao lưu, hợp tác và hội nhập quốc tế về văn hóa được mở rộng.
4.1.2.3. Các vấn đề xã hội: Mỗi năm trung bình tạo ra 1,5-1,6 triệu việc làm mới. Chênh lệch thu nhập giữa thành thị và nông thôn giảm, xây dựng nông thôn mới có nhiều tiến bộ. Tỷ lệ nghèo cả nước giảm bình quân 1,5 - 2%/năm
4.1.3. Quốc phòng, an ninh
4.1.3.1. Bảo vệ Tổ quốc VN XHCN là một trong hai nhiệm vụ chiến lược, có mối quan hệ biện chứng, không thể tách rời
4.1.3.2. Việc kết hợp hai nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; kinh tế với QP, AN, đối ngoại; xây dựng khu KT-QP có chuyển biến quan trọng
4.1.3.3. Đối ngoại: Đạt nhiều thành tựu mới. Nhận thức của Đảng về thời đại, thế giới và khu vực ngày càng rõ ràng và đầy đủ.
4.1.3.4. Đến năm 2018, VN có quan hệ ngoại giao với 188 nước trong tổng số 193 nước thành viên Liên hợp quốc. Quan hệ đối tác chiến lược với 16 nước, đối tác toàn diện với 11 nước.
4.2. Một số hạn chế
4.2.1. Kinh tế phát triển chưa bề vững, chưa tương xứng với tiềm năng, yêu cầu và thực tế nguồn lực được huy động.
4.2.2. Nhiều vấn đề tiêu cực nảy sinh, nhất là các vấn đề xã hội và quản lý xã hội
4.2.3. Việc tạo nền tảng để cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại không đạt được mục tiêu đề ra
4.2.4. Bốn nguy cơ mà Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII(1994) nêu lên vẫn tồn tại, một số diễn biến phức tạp
4.3. Một số kinh nghiệm của Đảng trong lãnh đạo công cuộc đổi mới
4.3.1. Một là, trong quá trinh đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo
4.3.2. Hai là, đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”
4.3.3. Ba là, đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp; phải tôn trọng quy luật khách quan
4.3.4. Bốn là, phải đặt lợi ích quốc gia-dân tộc lên trên hết; kết hợp phát huy sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại để xây dựng và bảo vệ vững chắc Tổ quốc VN XHCN.
4.3.5. Năm là, phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng