马上开始. 它是免费的哦
注册 使用您的电邮地址
Module 5 作者: Mind Map: Module 5

1. Angular template & component

1.1. Cách truyền dữ liệu từ cha sang con

1.1.1. dùng @Input (propety binding)

1.2. Cách truyền dữ liệu từ con sang cha

1.2.1. dùng @output (event binding + sự kiện)

1.3. Vòng đời của component

1.3.1. constructor(): được chạy khi conponent khởi tạo

1.3.2. ngOnChanges(): được chạy khi dữ liệu được truyền từ cha sang con

1.3.3. ngOnlnit(): được chạy khi component hiển thị lên trang web

1.3.4. ngDocheck(): được chạy khi có dữ liệu component thay đổi

1.3.5. ngOnDestroy : được chạy khi component không còn hiển thị

1.4. Directive

1.4.1. Là thành phần dùng để tùy chỉnh template

1.4.2. component directive : chính là component

1.4.3. structural directive : ngFor ngIf

1.4.4. attribute directive : ngClass ngStyle

1.4.5. custom directive : directive tự tạo

1.5. Pipe

1.5.1. dùng để forrmat dữ liệu lên màn hình

2. Service

2.1. Service

2.1.1. dùng để call api, tái sử dụng code và tránh bị trùng lặp code.

2.1.2. cách tạo: ng g s tên service

2.2. Router và Router-Outlet

2.2.1. Dùng để thay đổi nội dung của <router-outlet> dựa trên template Component tùy thuộc vào url hiện tại.

3. Kết nối backEnd

3.1. Khái niệm httpClientModule

3.1.1. là module dùng để hỗ trợ cho httpClient trong việc connect đến với webService

3.1.2. Bao gồm 5 phương thức: Get, Post, Put, Past, Delete

3.2. Observable

3.2.1. là thành phần quản lí dữ liệu qua lại giữa angular và webService

3.2.2. Subscribe

3.2.2.1. Phương thức dùng để đăng kí nhận thông tin từ observable

3.2.3. Observer

3.2.3.1. là thành phần dùng để xử lí thông tin đến người dùng

4. Typescrip

4.1. Kiểu dữ liệu:

4.1.1. Nó bao gồm tất cả các kiểu dữ liệu của js.

4.1.2. Ngoài ra còn 1 số kiểu mới:

4.1.2.1. interface

4.1.2.2. enum

4.1.2.3. any

4.2. Cách chạy file TS :

4.2.1. tsc tên file.ts

4.3. Đồng bộ và bất đồng bộ:

4.3.1. Đồng bộ là chương trình chạy từ trên xuống.

4.3.2. Bất dồng bộ là 1 đoạn chương trình chạy độc lập . Tức là chạy trước kết thúc sau.

4.4. Cơ chế xử lý bất đồng bộ:

4.4.1. callback

4.4.2. promise

4.4.3. async await

5. Angular Overview

5.1. Component

5.1.1. Là thành phần ở trang web hiển thị đến với người dùng.

5.1.2. Cách tạo: ng g c tên Component

5.1.3. Các thành phần :

5.1.3.1. Template : hiển thị giao diện đến với người dùng.

5.1.3.2. Class component: bao gồm các thuộc tính và phương thức xử lý logic

5.1.3.3. Metadata: dùng để định nghĩa các selector và các đường dẫn html css.

5.2. Data binding

5.2.1. Là cách truyền dữ liệu qua lại giữa template và class componet.

5.2.2. Có 2 loại binding:

5.2.2.1. One way binding

5.2.2.1.1. interpolation : class > html {{}}

5.2.2.1.2. propety binding: class > htm []

5.2.2.1.3. event binding: html > class ()

5.2.2.2. Two way binding

5.2.2.2.1. [(NgModule)]

6. Modules & Dependency Injection

6.1. Ý nghĩa module

6.1.1. là thành phần chia nhỏ project cho rõ ràng mỗi module sẽ đảm nhận cho các chức năng crud của 1 đối tượng

6.2. DI và Cách thực hiện

6.2.1. Mục đích : nhúng service vào trong các component hoặc có thể nhúng service vào trong service