Bài 2: Thực hiện pháp luật

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Bài 2: Thực hiện pháp luật by Mind Map: Bài 2: Thực hiện pháp luật

1. 3. Các giai đoạn thực hiện pháp luật

1.1. 1. giữa các cá nhân, tổ chức hình thành mối quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh gọi là quan hệ pháp luật.

1.2. 2. cá nhân, tổ chức tham gia quan hệ pháp luật thực hiện các quyền và nghĩa vụ của mình.

2. 4. Vi phạm pháp luật

2.1. Dấu hiệu cơ bản

2.1.1. 1. là hành vi trái pháp luật

2.1.2. 2. do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện: Đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.

2.1.3. 3. người vi phạm pháp luật phải có lỗi: ng vi phạm biết là hành động trái pháp luật nhưng vẫn làm/ cố tình/ vô tình để nó xảy ra

3. 5. Trách nhiệm pháp lí

3.1. Là gì?

3.1.1. nghĩa vụ các cá nhân/ tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình

3.2. Nhà nước áp dụng để?

3.2.1. chấm dứt tình trạng vi phạm pháp luật.

3.2.2. Buộc họ phải chịu những thiệt hại, hạn chế nhất định.

3.2.3. Buộc họ phải làm những công việc nhất định để trừng phạt/ khắc phục hậu quả

3.2.4. Ngăn chặn tiếp tục tái diễn

3.2.5. Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật, răn đe, củng cố niềm tin, khuyến khích mọi người tích cực đấu tranh phòng, chống vi phạm pháp luật

4. 1. Khái niệm thực hiện Pháp Luật

4.1. quá trình hoạt động có mục đích làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh.

5. 2. Hình thức thực hiện pháp luật

5.1. Sử dụng pháp luật

5.1.1. làm những gì pháp luật cho phép (có thể làm hoặc không

5.2. Thi hành pháp luật

5.2.1. phải làm những gì pháp luật quy đinh làm (ko làm bị xử phạt)

5.3. Tuân thủ pháp luật

5.3.1. cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm. (làm bị xử phạt)

5.4. Áp dụng pháp luật

5.4.1. cá nhân, tổ chức thực hiện pháp luật với sự tham gia, can thiệp của nhà nước. (vd: công an xử phạt người không đội mũ bảo hiểm

6. 6. Các loại vi phạm pháp luật và trách nhiệm pháp lí

6.1. Vi phạm hình sự

6.1.1. hành vi nguy hiểm cho xhoi, là tội phạm quy định tại Bộ luật Hình sự

6.1.2. Trách nhiệm hình sự

6.1.2.1. chấp hành hình phạt theo tòa án

6.1.2.2. 14 - 16: chịu trách nhiệm cho tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý / tội phạm đặc biệt nghiêm trọng

6.1.2.3. 16 + : mọi tội phạm

6.1.2.4. 14 - 18: xử lý bằng giáo dục là chủ yếu -> giúp đỡ sửa chữa sai lầm, phát triển lành mạnh, trở thành công dân có ích

6.2. Vi phạm hành chính

6.2.1. mức độ nguy hiểm cho xhoi thấp hơn tội phạm, xâm phạm quy tắc quản lý nhà nước

6.2.2. Trách nhiệm hành chính

6.2.2.1. theo quy định pháp luật

6.2.2.2. 14 - 16: xử phạt vs hành vi cố ý

6.2.2.3. 16+: mọi hành vi do mình gây ra

6.3. Vi phạm dân sự

6.3.1. xâm phạm tới quan hệ tài sản, quan hệ nhân thân

6.3.2. Trách nhiệm dân sự

6.3.2.1. 6-18: khi tham gia giao dịch dân sự phải có người đại diện theo pháp luật đồng ý và xác lập, thực hiện (đối vs quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm dân sự)

6.4. Vi phạm kỉ luật

6.4.1. xâm phạm các quan hệ lao động, công vụ nhà nước (do pháp luật lao động và hành chính bảo vệ)

6.4.2. Trách nhiệm kỉ luật

6.4.2.1. khiển trách, cảnh cáo, hạ lương...