SỰ XUẤT HIỆN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN
by Nguyen Anh
1. NGƯỜI TINH KHÔN
1.1. NIÊN ĐẠI: 4 vạn năm
1.2. NƠI TÌM THẤY DI CỐT: Châu Á, Châu Phi, Châu Âu
1.3. ĐẶT ĐIỂM CƠ THỂ: Hoàn thành quá trình tự cải tiến mình, loại bỏ dấu tích của loài vượn cổ => Xuất hiện 3 chủng tộc lớn
1.4. CÔNG CỤ LAO ĐỘNG: - Biết ghè hai phần rìa của 1 mảnh đá cho gọn và sắc hơn - Chế tạo cung tên - Công cụ đá mới: + Được mài nhẵn ở rìa dưới hay toàn thân + Được khoan lỗ hay có nấc để tra cán
1.5. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT: - Phương thức kiếm sống: trồng trọt và nuôi trồng thủy nguyên kết hợp với săn bắn, hái lượm - Biết làm đồ gốm, đan lưới, dệt vải, làm nhà ở, ...
1.6. TỔ CHỨC XÃ HỘI: - Thị tộc và bộ lạc - Hệ thống xã hội: Hợp tác lao động, hưởng thụ bằng nhau, tính cộng đồng
2. VƯỢN CỔ
2.1. NIÊN ĐẠI: 6 triệu năm
2.2. NƠI TÌM THẤY DI CỐT: Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
2.3. ĐẶC ĐIỂM CƠ THỂ: - Có thể đứng, đi bằng hai chân - Hai tay có thể cầm, nắm
3. NGƯỜI TỐI CỔ
3.1. NIÊN ĐẠI: 4 triệu năm
3.2. NƠI TÌM THẤY DI CỐT: Đông Phi, Gia - Va ( Indonesia), Bắc Kinh ( Trung Quốc), Thanh Hóa ( Việt Nam)
3.3. ĐẶT ĐIỂM CƠ THỂ: - Đã hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân - Hộp hộp lớn hơn so với vượn cổ - Hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não
3.4. CÔNG CỤ LAO ĐỘNG: Đem ghè một mặt của mảnh đá hay hòn cuội cho sắc và vừa tay cầm
3.5. ĐỜI SỐNG VẬT CHẤT: - Kiếm sống bằng lao động tập thể với phương thức hái lượm - Biết tạo lửa
3.6. TỔ CHỨC XÃ HỘI: Bầy người nguyên thủy