1. I/ CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
1.1. 1. Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái KT-XH. Cộng sản chủ nghĩa.
1.1.1. Phân kỳ hình thái KT-XH CSCN:
1.1.1.1. Giai đoạn thấp ( TKQĐ lên CNCS)
1.1.1.2. Giai đoạn cao (XH CSCN)
1.1.2. Về mặt lý luận và thực tiễn, thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản, được hiểu theo hai nghĩa: thứ nhất, đối với các nước chưa trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển, cần thiết phải có thời kỳ quá độ khá lâu dài từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội- những cơn đau đẻ kéo dài5; thứ hai, đối với những nước đã trải qua chủ nghĩa tư bản phát triển, giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa cộng sản có một thời kỳ quá độ nhất định, thời kỳ cải biến cách mạng từ xã hội này sang xã hội kia, thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa cộng sản.
1.2. 2. Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội.
1.2.1. Điều kiện kinh tế :Cuộc cách mạng khoa học – kỹ thuật lần thứ nhất đã thúc đẩy phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ. Chính sự phát triển đó làm cho phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bộc lộ mâu thuẫn giữa sự phát triển của lực lượng sản xuất có tính chất xã hội hóa ngày càng cao với quan hệ sản xuất dựa trên chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa. Chính vì vậy mà chủ nghĩa tư bản tạo ra những khả năng hiện thực cho những nhà dân chủ cách mạng tiến bộ nhận thức đúng đắn bản chất của chủ nghĩa tư bản, để đề ra lý luận khoa học và cách mạng.
1.2.2. Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân hiện đại trưởng thành bước lên vũ đài đấu tranh chống giai cấp tư sản với tư cách là một lực lượng xã hội độc lập. Giai cấp công nhân là lực lượng xã hội có khả năng giải quyết những mâu thuẫn mà chủ nghĩa tư bản đã tạo ra. Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân phát triển mạnh mẽ, đã bắt đầu có tổ chức và trên quy mô rộng
1.3. 3. Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
1.3.1. Xã hội “do nhân dân làm chủ”.
1.3.2. “Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp”.
1.3.3. “Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc”.
1.3.4. “Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”.
1.3.5. “Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện”.
1.3.6. “Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo”.
1.3.7. “Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới”.
1.3.8. Đặc trưng bao quát nhất của xã hội xã hội chủ nghĩa do nhân dân ta xây dựng được Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hộ
2. II/ THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
2.1. 1. Tính tất yếu của TKQĐ lên CNXH.
2.1.1. Một là, bất kỳ quá trình chuyển biến từ một xã hội này lên một xã hội khác đều nhất định phải trải qua một hời kỳ gọi là thời kỳ quá độ. Đó là thời kỹ còn có sự đan xen lẫn nhau giữa các yếu tố mới và cũ trong cuộc đấu tranh với nhau
2.1.2. Hai là, sự ra đời của một xã hội mới bao giờ cũng có những sự kế thừa nhất định từ những nhân tố do xã hội cũ tạo ra. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội là sự kế thừa đối với chủ nghĩa tư bản
2.1.3. Ba là, các quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã hội không tự phát nảy sinh trong lòng chủ nghĩa tư bản, chúng là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
2.1.4. Ba là, các quan hệ xã hội của chủ nghĩa xã hội không tự phát nảy sinh trong lòng chủ nghĩa tư bản, chúng là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo xã hội chủ nghĩa.
2.2. 2. Đặc điểm của TKQĐ lên CNXH.
2.2.1. + Trên lĩnh vực kinh tế: Thời kỳ quá độ là thời kỳ tất yếu còn tồn tại một nền kinh tế nhiều thành phần trong một hệ thống kinh tế quốc dân thông nhất.
2.2.2. + Trên lĩnh vực chính trị: Do kết cấu kinh tế của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đa dạng, phức tạp, nên kết cấu giai cấp của xã hội trong thời kỳ này cũng đa dạng phức tạp.
2.2.3. + Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hoá: Trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội còn tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hoá khác nhau.
3. III/ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HÔI Ở VIỆT NAM.
3.1. 1. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN.
3.1.1. Đặc điểm TKQĐ lên CNXH ở Việt Nam là “bỏ qua chế độ TBCN”
3.1.1.1. Tính chất của TKQĐ: khó khăn, lâu dài, phức tạp.
3.1.1.2. Cách thức “bỏ qua CNTB”: “bỏ qua cái gì, không bỏ qua cái gì”?
3.1.1.2.1. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN
3.1.1.2.2. Tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới chế độ TBCN, đặc biệt về khoa học và công nghệ để phát triển nhanh LLSX, xây dựng nền kinh tế hiện đại (Đại hội IX - 2001)
3.1.2. Các nhiệm vụ trọng tâm của TKQĐ:
3.1.2.1. “4 trụ cột” phát triển:
3.1.2.1.1. + Phát triển KT-XH là trung tâm. + Xây dựng Đảng là then chốt. + Phát triển văn hóa, con người là nền tảng tinh thần. + Củng cố quốc phòng, an ninh là nhiệm vụ trọng yếu và thường xuyên.
3.1.2.2. “3 khâu đột phá”:
3.1.2.2.1. + Hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN. +Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao. +Phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ.
3.2. 2.Những đặc trưng của CNXH và phương hướng XD.CNXH ở Việt Nam hiện nay
3.2.1. Về đặc trưng của CNXH Việt Nam:
3.2.1.1. Xã hội XHCN mà nhân dân Việt Nam XD là một XH:
3.2.1.1.1. Xã hội XHCN mà nhân dân Việt Nam XD là một XH: 1. Dân giàu, Nước mạnh, Dân chủ, Công bằng, Văn minh 2. Do nhân dân làm chủ 3. Có nền KT phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ, phù hợp 4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc 5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, HP, có điều kiện PT toàn diện 6. Các DT bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng giúp nhau cùng phát triển 7. Có NNPQ XHCN của ND, do ND, vì ND do ĐCS lãnh đạo 8. Có quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên TG
3.2.2. Về phương hướng (biện pháp) xây dựng CNXH trong TKQĐ lên CNXH
3.2.2.1. 1. Đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường. 2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. 3. Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội. 4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội. 5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế. 6. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất. 7. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân. 8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh.
3.2.3. Về các mối quan hệ (mâu thuẫn) cần giải quyết
3.2.3.1. 1. Giữa đổi mới, ổn định và phát triển; 2. Giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị; 3. Giữa kinh tế thị trường và định hướng XHCN; 4. Giữa phát triển LLSX và xây dựng, hoàn thiện từng bước QHSX XHCN; 5. Giữa Nhà nước và thị trường 6. Giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hoá, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội; 7. Giữa xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc XHCN; 8. Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế; 9. Giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ