Bài 5 : LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Bài 5 : LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM by Mind Map: Bài 5 : LUẬT SĨ QUAN QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM VÀ LUẬT CÔNG AN NHÂN DÂN VIỆT NAM

1. I. Luật Sĩ Quan Quân Đội Nhân Dân Việt Nam

1.1. Vị trí, Chức năng của sĩ quan quân đội nhân dân việt nam

1.1.1. Khái niệm về sĩ quan, ngạch sĩ quan

1.1.1.1. - Sĩ quan Quân đội là cán bộ của Đảng và Nhà nước hoạt động trong lĩnh vực quân sự, được Nhà nước phong quân hàm cấp úy, cấp tá, cấp tướng. - Sĩ quan chia thành hai ngạch: sĩ quan tại ngũ và sĩ quan dự bị.

1.1.2. Vị trí, chức năng của sĩ quan

1.1.2.1. Sĩ quan là lực lượng nồng cốt của Quân đội, thành phần chủ yếu trong đội ngũ cán bộ quân đội. Đảm nhiệm các chức vụ lãnh đạo, chỉ huy, quản lý và trực tiếp thực hiện một số nhiệm vụ khác.

1.2. Tiêu Chuẩn của sĩ quan: lãnh đạo, chỉ huy, quản lý sĩ quan; điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan; nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ.

1.2.1. Tiêu chuẩn chung

1.2.1.1. - Có bản lĩnh chính trị vững vàng, tuyệt đối trung thành - Có phẩm chất đạo đức cách mạng - Có trình độ - Có lí lịch rõ ràng, tuổi đời và sức khỏe phù hợp

1.2.2. Lãnh Đạo, Chỉ Huy, Quản lý đội ngũ sĩ quan.

1.2.2.1. Đảng lãnh đạo, sự thống lĩnh của Chủ tịch nước; quản lý thống nhất của Chính phủ; chỉ huy, quản lý trực tiếp của Bộ trưởng Bộ quốc phòng

1.2.3. Điều kiện tuyển chọn đào tạo sĩ quan

1.2.3.1. - Công dân Việt Nam đủ tiêu chuẩn - Có nguyện vọng và khả năng

1.2.4. Nguồn bổ sung sĩ quan tại ngũ

1.2.4.1. - Quân nhân tốt nghiệp các trường đào tạo sĩ quan, các trường đại học - Hạ sĩ quan binh sĩ hoàn thành tốt nhiệm vụ - Cán bộ, công chức ngoài Quân đội, những người tốt nghiệp đại học - Sĩ quan dự bị

1.3. Nhóm Ngành, cấp bậc, chức vụ sĩ quan

1.3.1. Nhóm ngành của sĩ quan

1.3.1.1. - Sĩ quan chỉ huy, tham mưu - Sĩ quan chính trị - Sĩ quan hậu cần - Sĩ quan kĩ thuật

1.3.2. Hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan

1.3.2.1. - Level has: Úy, tá, tướng - Bậc: + Sĩ quan cấp tướng gồm có: thiếu tướng, trung tướng, thượng tướng, đại tướng + Sĩ quan bao gồm: thiếu tá, trung tá, thượng tá, đại tá + Sĩ quan cấp úy gồm: thiếu úy, trung úy, thượng úy, đại úy

1.3.3. Hệ thống chức vụ cơ bản của sĩ quan

1.3.3.1. - Trung đội trưởng - Đại đội trưởng, chính trị viên đại đội - Tiểu đoàn trưởng, chính trị viên tiểu đoàn - Trung đoàn trưởng, chính trị viên trung đoàn - Lữ đoàn trưởng, chính ủy lữ đoàn - Sư đoàn trưởng, chính ủy sư đoàn - Tư lệnh quân đoàn, chính ủy quân đoàn, tư lệnh binh chủng, chính ủy binh chủng. - Tư lệnh quân khu, chính ủy quân khu, tư lệnh quân chủng, chính ủy quân chủng, tư lệnh bộ đội biên phòng, chính ủy bộ đội biên phòng. - Chủ nhiệm Tổng cục - Tổng tham mưu trưởng - Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

1.4. Nghĩa Vụ, trách nhiệm và quyền lợi sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam

1.4.1. Nghĩa vụ của sĩ quan

1.4.1.1. - Sẵn sàng chiến đấu, bảo vệ - Luôn giữ gìn và trao dồi đạo đức cách mạng, nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực mọi mặt - Tuyệt đội phục tùng mệnh lệnh, chấp hành điều lệnh, điều lệ, giữ gìn bí mật - Luôn chăm lo đời sống bộ đội - Gương mẫu chấp hành và vận động nhân dân

1.4.2. Trách nhiệm của sĩ quan

1.4.2.1. - Trước pháp luật, cấp trên và cấp dưới thuộc quyền - Lãnh đạo, chỉ huy, quản lý, tổ chức thực hiện mọi nhiệm vụ

1.4.3. Quyền lợi của sĩ quan

1.4.3.1. - Quyền công dân - Được những chính sách, chế độ ưu đãi