1. BÀI 11 : AXIT PHOTPHORIC VÀ MUỐI PHOTPHAT
2. BÀI 7: NITƠ
2.1. A.VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
2.1.1. 1.Vị Trí nằm ở ô thứ 7, nhóm VA,Chu kì 2
2.1.2. 2.Cấu Hình electron:1s22s22p3
2.1.3. 3.Công Thức Cấu Tạo :N ≡ N
2.1.4. 4.Công Thức Phân Tử : N2
2.2. B. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
2.2.1. Ở điều kiện thường: -là chất khí không màu, không mùi, không vị. - không duy trì sự cháy, sự hô hấp - hóa lỏng ở nhiệt độ: -196 °C , Hóa rắn ở nhiệt độ rất thấp
2.3. C. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
2.3.1. 1. Tính oxi hóa
2.3.1.1. +Tác dụng với kim loại--> muối nitrua ( nhiệt độ cao phản ứng với một số kim loại như Mg,Ca và Al )
2.3.1.1.1. VD: 3Mg + N2 ---> Mg3N2 ( magie nitrua ) 2Al + N2 ---> 2AlN ( nhôm nitrua )
2.3.1.2. +Nhận xét : Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn
2.3.1.3. +Tác dụng với H2 → Amoniac PTPƯ: N2 + 3H2 ↔ 2NH3
2.3.2. 2. Tính khử
2.3.2.1. vào khoảng 3000°C( hoặc nhiệt độ lò hồ quang điện, tia lửa điện), nitơ tác dụng trực tiếp oxi =>Nitơ thể hiện tính khử khi phản ứng với Oxi
2.3.2.2. +Ở nhiệt độ cao ( 3000°C ) phản ứng với oxi tạo nitơ monoxit. -PTPƯ: N2 + O2 ⇄ 2NO (không màu ) +Ở điều kiện thường, nitơ monoxit tác dụng với oxi không khí tạo nitơ đioxit màu nâu đỏ. 2NO + O2 →2NO
2.3.2.3. Nhận xét: Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn
2.3.3. 3. lưu ý:
2.3.3.1. Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền (3000°C chưa bị phân hủy )
2.3.3.2. +Ở nhiệt độ thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học ( vì có liên kết ba bền vững) +Ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động
2.3.3.3. Vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử ( tính oxi hoa vẫn là chủ yếu )
2.3.3.4. Nitơ thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.
2.4. D. ỨNG DỤNG
2.4.1. trong công nghiệp: +Tổng hợp amoniac +Công nghiệp luyện kim, Thực phẩm, điện Tử
2.5. E. Trạng thái tự nhiên:
2.5.1. +Tồn tại tự do dưới dạng hợp chất (Chiếm khoảng 78,16% trong không khí)
2.5.2. +có nhiều trong khoáng chất natri nitrat NANO3 ( diêm tiêu NATRI ) +có trong preotein động vật và thực vật
2.6. F. ĐIỀU CHẾ
2.6.1. 1.Trong công nghiệp: Sản xuất bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng ( hóa lỏng áp xuất cao, nhiệt độ thấp )
2.6.2. 2. trong điều chế:nhiệt phân muối amoni nitrit (đun nóng nhẹ) VD: NH4NO → N2 + 2H2O ( nhiệt phân ) NH4Cl + NaNO2 → N2 + NaCl + 2H2O ( nhiệt phân )
3. BÀI 8: Amoniac và muối amoni
3.1. AMONIAC
3.1.1. A. CẤU TẠO PHÂN TỬ
3.1.1.1. +Công thức phân tử NH3: ( hình mô phỏng Phân tử Amoniac sgk/ )
3.1.1.2. Cấu Tạo Hình Chóp Gồm : + Nguyên tử Nitơ ở Đỉnh + Đáy Là Một Tam Giác Mà Đỉnh Gồm Ba Nguyên Tử Hidro ( H )
3.1.2. B. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
3.1.2.1. + là chất khí không màu,có mùi khai và sốc
3.1.2.2. + tan nhiều trong nước, là một dung dịch có tính kiềm ( tính bazơ)
3.1.3. c. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3.1.3.1. Tính Bazo Yếu
3.1.3.1.1. Tác dụng với H2O ( video thí nghiệm https://youtu.be/BnXiuoNSvg8 )
3.1.3.1.2. Tác dụng với dung dịch bazo
3.1.3.1.3. Tác dụng với Axit
3.1.3.2. Tính Khử
3.1.3.2.1. Tác dụng với oxi ( video thí nghiệm https://youtu.be/y8rI4A1Em1g )
3.1.3.2.2. Tác dụng với Clo
3.1.3.2.3. trong phân tử NH3, N có số oxi hóa là -3(số oxi hóa thấp nhất ) , NItơ có các số oxi hóa là -3,0,+1,+2,+3,+4, +5 => amoniac có tính khử ( trong các phản ứng hóa học )
3.1.3.2.4. *Kết Luận: Amoniac có các tính chất hóa học cơ bản: tính ba zơ yếu và tính khử
3.1.4. D. ỨNG DỤNG
3.1.4.1. amoniac được dùng chủ yếu để: -sản xuất axit nitric -sản xuất phân đạm như: urê,amoni nitrat, amoni sunfat... -Điều chế hidrazim(N2H4) làm nhiên liệu tên lửa -Amoniac lỏng dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh
3.1.5. E. ĐIỀU CHẾ
3.1.5.1. Trong phòng thí nghiệm
3.1.5.1.1. điều chế bằng cách đun nóng muối amoni
3.1.5.1.2. + Để làm khô khí, ta cho khí NH3 có lẫn hơi nước qua bình vôi sống CaO + khi muốn Điều chế nhanh 1 lượng nhỏ khí NH3(amoniac) , ta đun nóng dung dịch NH3 đậm đặc
3.1.5.2. Trong công nghiệp
3.1.5.2.1. tổng hợp từ ni tơ và hiđro theo phản ứng
3.1.5.2.2. Nhiệt độ: 450 – 500 đôC Áp suất: 200- 300 atm Chất xúc tác được trộn thêm:Al2O3, K2O.
3.2. MUỐI AMONI
3.2.1. A. CẤU TẠO
3.2.1.1. + Muối amoni là chất tinh thể ion gồm cation amoni NH4+ và anion gốc axít -Ví dụ: NH4Cl, (NH4)2SO4 ,(NH4)2CO3
3.2.2. B. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
3.2.2.1. +Tất cả muối amoni đều tan trong nước +khi tan điện li hoàn toàn thành các ion +Ion NH4+ không màu
3.2.3. C. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
3.2.3.1. phản ứng nhiệt phân
3.2.3.1.1. +Muối amoni tạo bởi axít không có tính oxi hóa. Thí dụ: +Muối amoni tạo bởi axít có tính oxi hoá. Thí dụ:
3.2.3.1.2. + trong thực tế:thường Dùng muối NH4HCO3 để làm xốp bánh ( bột nở ) + NH4HCO3 ở nhiệt độ thường cũng tự phân huỷ; ở nhiệt độ cao phản ứng xảy ra nhanh hơn
4. BÀI 9: Axit nitric và muối nitrat
4.1. AXIT NITRIC
4.1.1. A. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
4.1.2. B. Tính chất hoá học
4.1.2.1. 1. Tính axit
4.1.2.1.1. HNO3 → H+ + NO3- -Làm quỳ tím hoá đỏ -Tác dụng với bazơ. VD: HNO3 + NaOH → NaNO3 + H2O -Tác dụng với oxit bazơ. VD: 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O -Tác dụng với muối. VD: 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2
4.1.2.2. 2. Tính oxi hoá
4.1.2.2.1. + TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI - HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) oxi hoá kim loại đến mức cao nhất, không giải phóng hiđro. Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O Cu + 4H+ + 2NO3- →Cu2+ + 2NO2 + 2H2O - Kim loại tác dụng với HNO3 đặc nóng thì luôn giải phóng NO2 - Nếu HNO3 loãng thì tạo thành N2, NO, N2O, NH4NO3. - HNO3 đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm.
4.1.2.2.2. - Tác dụng với phi kim: HNO3 đặc có thể oxi hóa được S, P, C ... trong điều kiện đun nóng. Ví dụ:
4.1.2.2.3. - Tác dụng với hợp chất 3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
4.1.3. C. Ứng dụng
4.1.3.1. -Phần lớn axit nitric sản suất được dùng để điều chế phân đạm. Ngoài ra còn được dùng sản xuất thuốc nổ.
4.1.4. D.Điều chế
4.1.4.1. 1. Trong phòng thí nghiệm
4.1.4.1.1. NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3
4.1.4.2. 2. Trong công nghiệp
4.1.4.2.1. Axit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn - Oxi hoá NH3 - Oxi hoá NO:NO + O2 → 2NO2 - Hợp nước tạo thành HNO3 : 4NO2 +O2 + 2H2O → HN
4.2. MUỐI NITRAT
4.2.1. A. Tính chất của muối nitrat
4.2.1.1. 1. Tính chất vật lí
4.2.1.1.1. - Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, dễ tan trong nước và là điện li mạnh.
4.2.1.2. 2. Phản ứng nhiệt phân
4.2.2. B. Ứng dụng
4.2.2.1. • Các muối nitrat chủ yếu được sử dụng làm phân bón ngoài ra nó còn được làm thuốc nổ.
5. BÀI 12: PHÂN BÓN HÓA HỌC
5.1. A. PHÂN ĐẠM
5.1.1. Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO3 và ion amoni NH+ . Phân đạm có tác dụng kích thích các quá trình sinh trưởng, làm tăng tỉ lệ của protein thực vật giúp cho cây phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ, quả.
5.1.2. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ.
5.1.3. 1 . Phân đạm amoni
5.1.3.1. Là các muối amoni NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3, ... được điều chế khi cho amoniac tác dụng với axit tương ứng. VD : 2NH3 + H2SO4 ---> (NH4)2SO4
5.1.4. 2 . Phân đạm nitrat
5.1.4.1. Là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2, ... được điều chế bằng phản ứng giữa axit nitric và muối cacbonat. VD : CaCO3 + 2HNO3 ---> Ca(NO3)2 + CO2 + H2O
5.1.5. 3 . Urê
5.1.5.1. - Urê (NH2)2CO (chứa khoảng 46%N), là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế bằng cách cho amoniac tác dụng với CO2 ở nhiệt độ 180 - 200oC, dưới áp suất khoảng 200 atm
5.1.5.2. - Là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước. - Trong đất, dưới tác dụng của vi sinh vật, urê bị phân hủy cho thoát ra amoniac, hoặc chuyển dần thành muối cacbonat khi tác dụng với nước
5.2. B. PHÂN LÂN
5.2.1. - Cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat, cần cho cây ở thời kì sinh trưởng, thúc đẩy các quá trình sinh hóa, trao đổi chất và trao đổi năng lượng của cây. - Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5 tương ứng với lượng P có trong thành phần của nó. Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng photphorit và apatit
5.2.2. 1 . Supephotphat
5.2.2.1. Có hai loại supephotphat: a, Supephotphat đơn - Chứa 14 - 20% P2O5, được sản xuất bằng cách cho bột quặng photphorit hoặc apatit tác dụng với axit sunfuric đặc. b. Supephotphat kép - Chứa hàm lượng P2O5 40 - 50% vì chỉ có Ca(H2PO4)2 được sản xuất qua hai giai đoạn: điều chế axit photphoric và cho axit này tác dụng với photphorit hoặc apatit
5.2.3. 2 . Phân lân nung chảy
5.2.3.1. - Để sản xuất phân lân nung chảy, người ta nung hỗn hợp bột quặng apatit, đá xà vân (thành phần chính là magie silicat) và than cốc ở nhiệt độ trên 1000oC trong lò đứng. - Thành phần chính là hỗn hợp photphat và silicat của canxi và magie (chứa 12 - 14% P2O5). Các muối này không tan trong nước, nên chỉ thích hợp cho loại đất chua.
5.3. C. PHÂN KALI
5.3.1. - Phân kali cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng ion K+, thúc đẩy nhanh quá trình tạo ra các chất đường, bột, chất xơ, chất dầu, tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh và chịu hạn của cây. - Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng K2O tương ứng với lượng K có trong thành phần của nó. - Hai muối kali clorua và kali sunfat được sử dụng nhiều nhất để làm phân kali. Tro thực vật chứa K2CO3 cũng là một loại phân kali
5.4. D. PHÂN HỖN HỢP VÀ PHÂN PHỨC HỢP
5.4.1. Là loại phân bón chứa đồng thời một số nguyên tố dinh dưỡng cơ bản
5.4.2. 1. Phân hỗn hợp (phân NPK)
5.4.2.1. Chứa nitơ, photpho, kali, là sản phẩm trộn lẫn các loại phân đơn theo tỉ lệ N: P: K khác nhau, tuỳ theo loại đất và cây trồng.
5.4.3. 2. Phân phức hợp
5.4.3.1. Là hỗn hợp các chất được tạo ra đồng thời bằng tương tác hóa học của các chất. Thí dụ, amophotlà hỗn hợp các muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4, thu được khi cho amoniac tác dụng với axit photphori
5.5. E. PHÂN VI LƯỢNG
5.5.1. - Cung cấp cho cây các nguyên tố như bo, kẽm, mangan, đồng, molipđen, ... ở dạng hợp chất đóng vai trò như những vitamin cho thực vật. - Dùng một lượng rất nhỏ để tăng khả năng kích thích quá trình sinh trưởng và trao đổi chất, tăng hiệu lực quang hợp, .... -Phân vi lượng được đưa vào đất cùng với phân bón vô cơ hoặc phân bón hữu cơ. - Chỉ có hiệu quả cho từng loại cây và từng loại đất, dùng quá lượng quy định sẽ có hại cho cây.