1. Công cụ kim khí đã mở ra một thời đại mới, năng suất lao động vượt xa thời đại đồ đá
1.1. Có thể cày sâu cuốc bẫm, có thể xẻ gỗ đóng thuyền đi biển, xẻ đá làm lâu đài
1.2. Việc đúc sắt cũng là một ngành sản xuất quan trọng bậc nhất
1.3. Con người có thể làm ra một lượng sản phẩm thừa.
2. Giữa các thị tộc trong một bộ lạc thường có quan hệ gắn bó với nhau, giúp đỡ nhau
3. SỰ XUẤT HIỆN CỦA LOÀI NGOÀI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
4. SỰ XUẤT HIỆN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THỦY
5. ĐỜI SỐNG NGUYÊN THỦY
6. b) Cổ tối người
6.1. Niên đại
6.1.1. Khoảng 4 triệu năm trước đây
6.2. Trong lịch sử
6.2.1. Di cốt Người tối cổ được tìm thấy
6.2.1.1. Đông Phi
6.2.1.2. Gia-va (Inđônêxia)
6.2.1.3. Bắc Kinh (Trung Quốc)
6.2.2. Công cụ bằng đá
6.2.2.1. Được tìm thấy ở Thanh Hóa (Việt Nam)
6.3. Đặc điểm
6.3.1. Hầu như đã hoàn toàn đi, đứng bằng hai chân
6.3.2. Đôi tay được tự do để sử dụng công cụ, kiếm thức ăn
6.3.3. Cơ thể đã có nhiều biến đổi
6.3.3.1. Trán thấp và bợt ra sau
6.3.3.2. U mày nổi cao
6.3.3.3. Đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não
6.3.3.3.1. Hộp sọ đã lớn hơn so với loài vượn cổ
6.4. Tổ chức xã hội
6.4.1. Quan hệ hợp quần xã hội
6.4.1.1. Tuy chưa loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể mình nhưng Người tối cổ đã là người
6.4.2. Sống trong hang động, mái đá hay lều bằng cành cây, da thú
6.4.2.1. Lấy những mảnh đá hay hòn cuội lớn, đem ma sát một mặt cho sắc và vừa tay cầm (đồ đá cũ sơ kì)
6.4.3. Sống quây quần theo quan hệ ruột thịt gồm 5-7 gia đình đó là bầy người nguyên thủy.
6.4.4. Vẫn còn sống trong tình trạng “ăn lông ở lỗ”
6.5. Công cụ
6.5.1. Bắt đầu biết chế tác công cụ
6.5.2. Phát minh ra lửa
6.5.2.1. Bằng cách ma sát hai mảnh đá với nhau để tạo ra lửa
6.5.2.1.1. Nhờ nó, con người có thể sử dụng một thứ năng lượng quan trọng bậc nhất, cải thiện căn bản đời sống của mình
6.5.3. => Con người cải biến, hoàn thiện mình từng bước nhờ lao động
7. a) Hoa văn cổ
7.1. Niên đại
7.1.1. Khoảng 6 triệu năm trước đây
7.2. Đặc điểm
7.2.1. Có thể đứng và đi bằng hai chân
7.2.2. Dùng tay để cầm nắm, ăn hoa quả, củ, động vật nhỏ
7.3. Xương hóa thạch
7.3.1. Được tìm thấy ở Đông Phi, Tây Á, Việt Nam
8. CUỘC CÁCH MẠNG THỜI ĐÁ MỚI
8.1. Niên đại
8.1.1. Khoảng 1 vạn năm trước đây
8.2. Đặc điểm
8.2.1. Những mảnh đá đã được con người ghè sắc và mài nhẵn thành hình công cụ ( dao, rìu, đục )
8.2.2. Biết đan lưới đánh cá bằng sợi vỏ cây và làm chì lưới bằng đất nung, biết làm đồ gốm để dựng và đun nấu (nồi, bát, vò…)
8.2.3. Biết trồng trọt, chăn nuôi
8.3. Văn Hóa
8.3.1. Cần phải công bằng, phải được hưởng thụ bằng nhau
8.3.2. "Quần Áo"
8.3.3. Đồ "Trang Sức"
8.3.4. Nhạc cụ
9. NGƯỜI TINH KHÔN VÀ ÓC SÁNG TẠO
10. Người tinh khôn
10.1. Niên đại
10.1.1. Cuối thời kì đồ đá, khoảng 4 vạn năm trước đây
10.2. Đặc điểm
10.2.1. Có cấu tạo cơ thể như người ngày nay
10.2.2. Xương nhỏ
10.2.3. Bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt
10.2.4. Hộp sọ và thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng
10.2.5. Cơ thể gọn và linh hoạt, tạo nên tư thế thích hợp với các hoạt động phức tạp của con người.
10.3. Di cốt
10.3.1. Được tìm thấy ở khắp các châu lục
10.4. Công cụ lao động
10.4.1. Biết ma sát hai rìa của một mảnh đá cho gọn và sắc cạnh hơn, dùng làm rìu, dao, nạo
10.4.2. Lấy xương cá, cành cây đem mài hoặc đẽo nhọn đầu để làm lao
10.4.3. Biết chế tạo cung tên
10.4.3.1. => Con người mới săn bắn có hiệu quả và an toàn
10.5. Sinh hoạt
10.5.1. Là tập hợp một số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với nhau và cùng có một nguồn gốc tổ tiên xa xôi
10.5.2. Thức ăn
10.5.2.1. Tăng lên đáng kể
10.5.3. Nơi ở
10.5.3.1. Rời hang động ra dựng lều, định cư ở những địa điểm thuận tiện hơn
10.5.3.1.1. Cư trú “nhà cửa” phổ biến ở Người tinh khôn từ cuối thời đá cũ
11. THỊ TỘC VÀ BỘ LẠC
12. a) Thị tộc
12.1. Là nhóm người cùng chung sống, gồm 2-3 thế hệ già trẻ có chung dòng máu
12.2. Con cháu có thói quen tôn kính lớp ông bà, cha mẹ
12.3. Ngược lại, ông bà cha mẹ đều chăm lo bảo đảm nuôi dạy tất cả con cháu của thị tộc
13. b) Bộ lạc
13.1. Công việc thường xuyên, hàng đầu của thị tộc là kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc
13.2. Thức ăn kiếm được chưa nhiều, chưa có đều đặn
13.2.1. còn phải cùng làm, cùng cố gắng đến mức cao nhất để kiếm sống
13.2.1.1. Đòi hỏi sự phân công hợp lí, sự “chung lưng đấu cật”, mỗi người một việc và phối hợp ăn ý
14. BUỔI ĐẦU CỦA THỜI ĐẠI KIM KHÍ
14.1. Biết chế tạo đồ dùng và công cụ bằng đồng
14.1.1. Cư dân Tây Á và Ai Cập biết sử dụng đồng sớm nhất, thoạt tiên là đồng đỏ ( khoảng 5500 năm trước )
14.1.1.1. Những yêu cầu của công việc và trình độ lao động đòi hỏi sự hợp tác lao động của nhiều người, của các thị tộc
14.1.1.1.1. Có thế khai phá những vùng đất đai mà trước kia chưa khai phá nổi
14.1.2. Nhiều cư dân trên Trái Đất đã biết dùng đồng thau ( 4000 năm trước )
14.2. Cư dân ở Tây Á và Nam Âu là những người đầu tiên biết đúc và sử dụng đồ sắt ( khoảng 3000 năm trước )
15. SỰ XUẤT HIỆN TƯ HỮU VÀ XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP
15.1. Khi xã hội có sản phẩm thừa
15.1.1. Một số người lợi dụng chức phận, chiếm một phần của xã hội làm sản phẩm riêng cho mình
15.2. Tư hữu bắt đầu xuất hiện
15.3. Quan hệ cộng đồng bắt đầu bị phá vỡ
15.3.1. Gia đình thay đổi theo
15.4. Khả năng lao động của các gia đình khác nhau
15.4.1. Thúc đẩy sự phân biệt giàu, nghèo
15.5. Xã hội nguyên thủy tan vỡ
15.5.1. => Thời đại xã hội có giai cấp đầu tiên - xã hội cổ đại
15.5.2. Gia đình phụ hệ xuất hiện