Chương trình giáo dục phổ thông môn Tự nhiên xã hội

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Chương trình giáo dục phổ thông môn Tự nhiên xã hội by Mind Map: Chương trình giáo dục phổ thông môn Tự nhiên xã hội

1. 3.Khái quát nội dung giáo dục

1.1. Gia đình

1.1.1. LỚP 1  Thành viên và mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình  Nhà ở, đồ dùng trong nhà; sử dụng an toàn một số đồ dùng trong nhà  Sắp xếp đồ dùng cá nhân gọn gàng, ngăn nắp

1.1.2. LỚP 2 Các thế hệtrong gia đình  Nghề nghiệpcủangười lớn trong gia đình  Phòngtránh ngộ độc khi ở nhà  Giữ vệ sinh ở nhà

1.1.3. LỚP 3  Họ hàng nội, ngoại  Ngày kỉ niệm, sự kiện đáng nhớ của gia đình  Phòng tránh hoả hoạn khi ở nhà  Giữ vệ sinh xung quanh nhà

1.2. Trường học

1.2.1. LỚP 1  Cơ sở vật chất của lớp họcvà trường học  Các thành viên vànhiệm vụ của một số thành viên tronglớp học, trường học Hoạt động chính của học sinh ở lớphọc và trường học  An toàn khi vui chơi ở trường lớp học và giữ sạch đẹp

1.2.2. LỚP 2  Một số sự kiện thường đượctổ chứcở trường học  Giữ an toànvà vệ sinhkhi tham gia một số hoạt động ở trường

1.2.3. LỚP 3  Hoạt động kết nối với xãhộicủa trường học  Truyền thốngnhà trường  Giữ an toàn vàvệ sinh ởtrường hoặc khu vực xung quanh trường

1.3. Cộng Đồng địa phương

1.3.1. LỚP 1 Quang cảnh làng xóm, đường phố Một sốhoạt động của người dân trong cộng đồng

1.3.2. LỚP 2  Hoạt động mua bán hànghoá  Hoạt động giao thông

1.3.3. LỚP 3  Một số hoạt động sảnxuất  Một số di tích văn hoá, lịch sửvà cảnh quan thiên nhiên

1.4. Thực vật và động vật

1.4.1. LỚP 1  Thực vật và động vậtxungquanh  Chăm sóc, bảo vệ câytrồng và vật nuôi

1.4.2. LỚP 2  Môi trường sống của thựcvậtvà động vật  Bảo vệ môitrường sống của thực vật, động vật

1.4.3. LỚP 3  Các bộ phận của thực vật, độngvật và chứcnăng của các bộ phận đó Sử dụng hợp lí thực vật và động vật

1.5. con người và sức khỏe

1.5.1. LỚP 1  Các bộ phận bên ngoài vàgiác quancủa cơ thể  Giữ cho cơthể khoẻ mạnh và an toàn

1.5.2. LỚP 2  Một số cơ quan bêntrong cơ thể: vận động, hô hấp, bài tiếtnước tiểu Chăm sóc và bảo vệ các cơ quan trong cơ thể

1.5.3. LỚP 3  Một số cơ quan bêntrong cơ thể: tiêu hoá, tuần hoàn, thần kinh  Chămsóc và bảo vệ các cơ quan trong cơ thể

1.6. Trái đất và bầu trời

1.6.1. LỚP 1  Bầu trời ban ngày, ban đêm  Thời tiết

1.6.2. LỚP 2  Các mùa trong năm  Một số thiên tai thường gặp

1.6.3. LỚP 3  Phương hướng  Một số đặc điểm của Trái Đất  Trái Đất trong hệ Mặt Trời

2.  Đặt được các câu hỏi đơn giản vềmột số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.  Quan sát, thực hành đơn giản đểtìm hiểu được về sự vật, hiện tượng, mối quan hệtrong tự nhiên và xã hội xung quanh.  Nhận xét được về những đặc điểmbên ngoài, so sánhsự giống, khác nhau giữa các sự vật,hiện tượng xung quanh vàsự thay đổi của chúng theo thời gian một cách đơn giản thông qua kết quả quan sát, thực hành.

3. 1.Quan điểmbiên soạn chương trình

3.1. Dạy học tích hợp

3.1.1. Dạy học tích hợp Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội được xây dựng dựa trên quan điểm dạy học tích hợp, coi con người, tự nhiên và xã hội là một chỉnh thể thống nhất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó con người là cầu nối giữa tự nhiên và xã hội. Các nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống, giáo dục sức khỏe, giáo dục môi trường, giáo dục tài chính được tích hợp vào môn Tự nhiên và Xã hội ở mức độ đơn giản, phù hợp với điều kiện của Việt Nam

3.2. Dạy học theo chủ đề

3.2.1. Dạy họctheo chủ đề Nội dunggiáo dục môn Tự nhiên vàXã hội được tổchức theo các chủ đề: gia đình, trường học, cộng đồng địa phương, thực vật và động vật, con người và sứckhoẻ, Trái Đất và bầu trời. Các chủđề này được pháttriển theo hướng mở rộng và nâng cao từ lớp 1 đến lớp 3. Mỗi chủđề đều thể hiện mốiliên quan, sự tươngtác giữa con người với các yếu tố tự nhiên và xã hội. Tuỳ theo từng chủđề, nội dung giáo dục giá trị sống và kĩ năng sống; giáodục các vấn đề liênquan đến việc giữ gìnsức khoẻ, bảo vệ cuộcsống an toàn của bản thân, gia đình và cộng đồng, bảo vệ môi trường, phòng tránh thiên tai,... được4thể hiện ở mức độ đơn giản và phù hợp.

3.3. Tích cực hóa hoạt động của học sinh

3.3.1. Tích cực hoá hoạt động của học sinh Chương trình môn Tự nhiên và Xã hội tăng cường sự tham gia tích cực của học sinh vào quá trình học tập, nhất là những hoạt động trải nghiệm; tổ chức hoạt động tìm hiểu, điều tra, khám phá; hướng dẫn học sinh học tập cá nhân, nhóm để tạo ra các sản phẩm học tập; khuyến khích học sinh vận dụng những điều đã học vào đời sống.

4. 2.Phân tích năng lựcđặc thù của học

4.1. Nhận thức khoa học

4.1.1.  Nêu, nhận biết được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ thường gặp trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh như về sức khoẻ và sự an toàn trong cuộc sống, mối quan hệ của học sinh với gia đình, nhà trường, cộng đồng và thế giới tự nhiên, ...  Mô tả được một số sự vật, hiện tượng tự nhiên và xã hội xung quanh bằng các hình thức biểu đạt như nói, viết, vẽ,... Trình bày được một số đặc điểm, vai trò của một số sự vật, hiện tượng thường gặp trong môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh.  So sánh, lựa chọn, phân loại được các sự vật, hiện tượng đơn giản trong tự nhiên và xã hội theo một số tiêu chí.

4.2. Tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh

4.3. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học

4.3.1.  Giải thích được ở mức độ đơn giản một số sự vật, hiện tượng, mối quan hệ trong tự nhiên và xã hội xung quanh.  Phân tích được tình huống liên quan đến vấn đề an toàn, sức khoẻ của bản thân, người khác và môi trường sống xung quanh.  Giải quyết được vấn đề, đưa ra được cách ứng xử phù hợp trong các tình huống có liên quan (ở mức độ đơn giản); trao đổi, chia sẻ với những người xung quanh để cùng thực hiện; nhận xét được cách ứng xử trong mỗi tình huống