Đất nước nhiều đồi núi

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Đất nước nhiều đồi núi by Mind Map: Đất nước nhiều đồi núi

1. Thuận lợi và hạn chế

1.1. Khu vực đồi núi

1.1.1. Thuận lợi

1.1.1.1. Các mỏ nội sinhg tập trung ở vùng đồi núi thuận tiện phát tiển công nghiệp

1.1.1.2. Tài nguyên rừng giáu có

1.1.1.3. Bề mặt cao nguyên bằng phẳng

1.1.1.4. Các dòng sông có tiềm năng thủy điện

1.1.1.5. Có khí hậu mát mẻ=> phong cảnh đẹp thành nơi nghỉ mát lý tưởng

1.1.2. Hạn chể

1.1.2.1. Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suốt, hẻm vực, gây khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên

1.1.2.2. Mưa nhiều, dốc lớn=> nhiều thiên tai

1.2. Khu vực đồng bằng

1.2.1. Thuận lời

1.2.1.1. Phát triển nông nghiệp, đa dạng nông sản

1.2.1.2. Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản, lâm sản

1.2.1.3. Là nơi có điều kiện tập trung các thành phố, khu công nghiệp, và TTTM

1.2.2. Hạn chế

1.2.2.1. Thường xuyên chịu nhiều thiên tai

2. Đặc điểm chung

2.1. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích

2.2. Cấu trúc địa hình đa dạng

2.3. Địa hình vùng nhiệt đới ẩm gió mùa

2.4. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người

3. Các khu vực địa hình

3.1. Khu vực đồi núi

3.1.1. Đông bắc

3.1.1.1. Tả ngạn sông Hồng là đồi núi thấp

3.1.1.2. Gồm các cánh cung mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo

3.1.1.3. Cao ở Tây Bắc và thấp xuống ở Tây Nam

3.1.2. Tây Bắc

3.1.2.1. Nằm giữa sông Hồng và sông Cả

3.1.2.2. Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn

3.1.3. Bắc Trường sơn

3.1.3.1. Từ sông Cả tới dãy Bạch Mã

3.1.3.2. Hướng Tây Bắc- Đông Nam

3.1.3.3. Các dãy núi song song, so le dài nhất

3.1.3.4. Các vùng núi đá vôi

3.1.4. Nam Trường Sơn

3.1.4.1. Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc

3.1.4.2. Các cao nguyên đất đỏ bâzn

3.1.5. Bán bình nguyên ở ĐNB với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt badan cao 200m

3.1.6. Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác độc của dòng chảy chia cắt các phù sa cổ.

3.2. Khu vực đồng bằng

3.2.1. Đồng bằng châu thổ và ven biển

3.2.2. ĐBSH

3.2.2.1. Do sông Hồng và sông TB bồi tụ

3.2.2.2. S:15000km2

3.2.2.3. Có hệ thống đê ngăn lũ

3.2.2.4. Vùng trong đê không dc bồi đắp phù sa hàng năm

3.2.2.5. Ít chịu tđ của thùy triều

3.2.3. ĐB SCL

3.2.3.1. Do sông Tiền và sông Hậu bồi tụ

3.2.3.2. S:40000km2

3.2.3.3. Có hệ thống kênh rạch chằng chịt

3.2.3.4. Được bồi đắp hàng năm

3.2.3.5. Chị tác động mạnh của thùy triều

3.2.4. ĐB ven biển

3.2.4.1. S: 15km2

3.2.4.2. Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông

3.2.4.3. Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt

3.2.4.4. Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát đầm phá, giữa là đất trũng, trong cùng là đồng bằng