Khái lược về Triết học
by Thu Đào Phương
1. Vai trò
2. Thế giới quan
3. Đối tượng
4. Đặc thù
5. Khái niệm
6. Nguồn gốc
7. Trở thành định hướng cho con người trong hành động
8. Toàn bộ những nguyên tắc, quan điểm và niềm tin quy định hướng hoạt động và quan hệ của con người đối với thực tại.
9. Thần Thoại
10. Tôn Giáo
11. Triết Học
12. Chức năng
13. Vai trò
14. Thời Cổ Đại
15. Thời Trung Cổ
16. Thời Phục Hưng - Cận Đại
17. Cổ Điển Đức
18. Mác - Lênin
19. Sử dụng các công cụ lý tính, các tiêu chuẩn lôgíc và những kinh nghiệm khám phá thực tại của con người để diễn tả thế giới và khái quát thế giới quan bằng lý luận.
20. Phạn Ngữ
21. Hán Tự
22. Hy Lạp
23. Mac-xít
24. Thời gian
25. Không gian
26. Nguồn gốc nhận thức
27. Ng gốc xh
28. Các yếu tố hiện thực & tưởng tượng, cái có thật & cái hoang đường, lý trí và tín ngưỡng, tư duy và xúc cảm hòa quyện với nhau
29. Đặc trưng chủ yếu là niền tin vào sự tồn tại của các lực lượng siêu nhiên và thần thánh
30. Mong muốn mang đến lời giải đáp thiết thực, làm thỏa mãn khao khát hiểu biết of cngười thông qua lý trí cá x
31. Triết học - Hạt nhân lý luận
32. Được ví như lăng kính mà qua đó con người nhìn nhận và giải thích thế giới
33. Triết học bao gồm tất cả những tri thức mà con người có được
34. Triết học kinh viên và nhiệm vụ của nó chỉ là giải thích và chứng minh cho sự đúng đắn của Kinh Thánh
35. Triết học duy vật dựa trên tri thức của khoa học thực nghiệm đã phát triển nhanh chóng trong cuộc đấu tranh với CNDT, tôn giáo, đỉnh cao là CNDV thế kỷ 17, 18
36. Triết học muốn đóng vtrò là “khoa học của mọi khoa học”, thể hiện đỉnh cao (.) học thuyết của Hêghen
37. Đứng trên lập trường DVBC để xem xét thế giới như một chỉnh thể; nghiên cứu những vấn đề chung nhất của thế giới (TN, XH, tư duy) và đưa ra hệ thống quan niệm về chỉnh thể đó.
38. Con đường suy ngẫm để cngười đạt tới “Chân lý thiêng liêng"
39. Triết không chỉ là sự miêu tả mà thực chất là sự truy tìm bản chất của đối tượng
40. Triết còn được gọi là Trí, nghĩa là sự hiểu biết sâu sắc of cng về tg
41. Philosophia=Philo (tình y)+Sophia(Thông thái) iu mến sự thông thái
42. Philosophia vừa mang tính định hướng, vừa nhấn mạnh đến khát vọng tìm kiếm chân lý của con người
43. Triết học là hệ thống tri thức lý luận chung nhất của con người về thế giới; về vị trí, vai trò của con người trong thế giới ấy
44. TK VIII - TK VI TCN
45. Phương Tây
46. Phương Đông
47. Khi tư duy con người đạt đến trình độ trừu tượng hóa, khái quát hóa, hệ thống hóa
48. Khi con người đã tích lũy được được một lượng ngôn ngữ tương đối phát triển
49. Sự tách biệt giữa lao động trí óc & lao động chân tay
50. Xuất hiện giai cấp & Đấu tranh giai cấp
51. Bản thân triết học là một hình thức cơ bản của thế giới quan
52. Thành phần qtrọng, đóng vtrò là x tố cốt lõi trong các hình thức cơ bản
53. Triết học có ảnh hưởng chi phối các hình thức thế giới quan khác
54. Thế giới quan triết học quy định mọi quan niệm khác của con người
55. Do đó
56. Phương Đông
57. Phương Tây
58. Đặc điểm
59. Ai Cập
60. Hy Lạp
61. Trung Quốc
62. Ấn Độ
63. =>Xây dựng được hệ thống các khái niệm, phạm trù, lý luận, học thuyết
64. =>Người tri thức -> Nhu cầu htập, ngcứu -> Lý luận, học thuyết
65. Tiền đề quan trọng để xác lập phương thức tư duy hợp lý và nhân sinh quan tích cực
66. Tiêu chí quan trọng đánh giá sự trưởng thành của mỗi cá x cũng như của từng cộng đồng xã hội nhất định
67. Hướng nội & thiên về khoa học xã hội
68. Hướng ngoại & thiên về khoa học tự nhiên
69. Nghiên cứu thế giới dưới dạng chỉnh thể
70. Thể hiện dưới dạng một hệ thống các khái niệm, phạm trù lý luận
71. Tìm ra những qluật chung nhất chi phối sự vận động, ptriển of tg