1. Sứ mệnh lịch sử GCCN
1.1. Nội dung sứ mệnh lịch sử
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Là nhiệm vụ mà GCCN cần phải thực hiện với tư cách là gc tiên phong, lực lượng đi đầu trong CM
1.1.2. Kinh tế
1.1.2.1. Đại diện cho qhsx,ptsx mới tiên tiến
1.1.2.2. Lực lượng cơ bản của cnxh, đẩy mạnh công nghiệp hóa- hiện đại hóa
1.1.3. Chính trị
1.1.3.1. Dưới sự lãnh đạo của Đảng=> đấu tranh giành chính quyền, thiết lập nhà nước mới=> thực hiện dân chủ, công bằng
1.1.4. Văn hoá - Tư tưởng
1.1.4.1. Cải tạo cái cũ lỗi thời, xây dựng cái mới trong nềnvắn hóa, tư tưởng, đạo đức xhcn: Lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng và tự do
1.2. Đặc điểm
1.2.1. Xuất phát từ tiền đề KT-XH của sx mang tính xh hoá
1.2.2. Là sự nghiệp CM của gccn, ndld do ĐCS lãnh đạo -> lợi ích của đa số
1.2.3. Xoá bỏ triệt để chế độ tư hữu TBCN
1.2.4. Giành quyền lực thống trị -> cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới -> giải phóng con người
1.3. Điều kiện quy định
1.3.1. Khách quan
1.3.1.1. Địa vị kinh tế - xh quy định
1.3.1.1.1. Gắn với llsx,ptsx tiên tiến, hiện đại
1.3.1.1.2. Lợi ích của GCCN khác lợi ích của GCTS
1.3.1.1.3. Sự phát triển của nền đại CN TBCN tạo khả năng để GCCN thực hiện thắng lợi SMLS
1.3.1.2. địa vị chính trị - xh quy định
1.3.1.2.1. GCCN là giai cấp tiên tiến
1.3.1.2.2. Tinh thần cách mạng triệt để
1.3.1.2.3. Tính tổ chức, kỷ luật, đoàn kết
1.3.1.2.4. Có bản chất quốc tế
1.3.2. Chủ quan
1.3.2.1. Sự phát triển về số lượng, chất lượng: tự giác-> tự phát
1.3.2.2. Đảng cộng sản ( nhân tố quan trọng nhất )
1.3.2.2.1. Mối quan hệ
1.3.2.2.2. Vai trò
1.3.2.3. Sự liên minh giữa các giai cấp và tầng lớp lao động khác
2. GCCN hiện nay
2.1. So sánh với GCCN truyền thống
2.1.1. Giống
2.1.2. Khác
3. GCCN
3.1. khái niệm
3.1.1. Là một tập đoàn ổn định
3.1.2. Hình thành và phát triển cùng với quá trình phát triển của nền CN hiện đại
3.1.3. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến
3.1.4. Là con đẻ của nền sx đại công nghiệp tư bản CN
3.1.5. Tư bản : ko có TLSX, bóc lột
3.1.6. XHCN : công nhân và nông dân làm chủ TLSX, hợp tác ld vì lợi ích chung
3.2. Hai đặc trưng
3.2.1. Phương thức lao động, phương thức sx
3.2.1.1. Trực tiếp hay gián tiếp vận hành những công cụ sản xuất có tính hiện đại và xh hoá cao
3.2.1.2. Trong công trường thủ công và công nghiệp thủ công, công nhân sử dụng công cụ
3.2.2. Địa vị trong quan hệ sx tư bản CN
3.2.2.1. Ko sở hữu tư liệu sx
3.2.2.2. Trong công xưởng, công nhân phục vụ máy móc
3.2.2.3. Phải bán sức lao động cho nhà tư bản
3.2.2.4. Bị bóc lột giá trị thặng dư
3.3. Có phẩm chất đặc biệt về tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác, tâm lý lao động công nghiệp =) GC cách mạng và có tinh thần CM triệt để
3.4. Đặc điểm nổi bật
3.4.1. Lao động bằng phưong thứcc CN với công cụ lao động là máy móc, tạo ra năng suất lao động cao, quá trình lao động mang tính xã hội hoá
3.4.2. Sản phẩm của nền đại CN, chủ thể của quá trình sx vật chất hiện đại, LLSX, PTSX tiên tiến nhất, quyết định sự tồn tại và phát triển của xh
4. GCCN Việt Nam
4.1. Khái niệm
4.1.1. Là lực lượng xh to lớn, đang phát triển bao gồm : lao động chân tay và trí óc, làm công hưởng lương trong các loại hình sx( kinh doanh, dịch vụ mang tính công nghiệp)
4.2. Đặc điểm
4.2.1. Ngày trước
4.2.1.1. Ra đời trước GCTS đầu thế kỷ XX nhưng phát triển chậm, trực tiếp đối kháng với tư bản Pháp và tay sai
4.2.1.2. Sớm được giác ngộ CM nhất là khi Đảng ra đời
4.2.1.3. Cần cù, yêu nước, gắn bó mật thiết vs dân toc,gc khác -> liên minh công - nông- trí
4.2.1.4. Lực lượng tiên phong lãnh đạo đấu tranh giải phóng dân tộc
4.2.2. Biến đổi
4.2.2.1. Tăng nhanh về số lượng, chất lượng, là giai cấp đi đầu trong sự nghiệp đẩy mạnh Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
4.2.2.2. Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế
4.2.2.3. Đứng trước thời cơ phát triển nhưng đối mặt với nhiều thử thách
4.2.2.4. CN tri thức là lực lượng lao động chủ đạo
4.2.2.5. Xây dựng Đảng ngày một lớn mạnh, trong sạch
4.3. Nội dung
4.3.1. Kinh tế
4.3.2. Chính trị - XH
4.3.3. Văn hoá, tư tưởng