Get Started. It's Free
or sign up with your email address
VIỆT BẮC by Mind Map: VIỆT BẮC

1. Hùng ca

1.1. Hành quân

1.1.1. Hình gợi ý từ

1.1.1.1. "rộp rộp"

1.1.1.2. "điệp điệp, trùng trùng"

1.1.1.3. -->Vẻ đẹp

1.1.1.3.1. bên ngoài hùng dũng

1.1.1.3.2. cường lực bên trong

1.1.2. Biện pháp tu từ

1.1.2.1. So sánh "như là đất nung": khí thế ra trận

1.1.2.2. Xưng hô "chân đồng đá": tinh thần quyết chiến

1.1.2.3. Hide example "súng ánh sáng đầu"

1.1.2.3.1. Lí tưởng

1.1.2.3.2. Niềm tin, Lạc quan

1.1.2.4. Liệt kê

1.1.2.4.1. "Quân đi..."

1.1.2.4.2. "Dân công..."

1.1.2.4.3. -> Đông đảo, đoàn kết, hướng sử dụng thi

1.1.3. ==> Mạt điệu, âm hưởng hào hùng; tráng tráng khung cánh

1.2. Khúc ca khải hoàn

1.2.1. Chiến công vang dội

1.2.1.1. Điệp từ "vui"

1.2.1.2. Liệt kê: Hòa Bình, Tây Bắc, Đồng Tháp, ...

1.2.2. Đèn chiếu sương "sương mù dày" đã "bật sáng": niềm tin, lãng mạn

2. Tác giả + Tác phẩm

2.1. Là nhà thơ của lẽ sống lớn, tình cảm lớn, niềm vui lớn

2.2. Phong cách thơ

2.2.1. Trữ tình chính trị: Mang hướng hướng sử dụng thi và cảm hứng lãng mạn

2.2.2. Thơ tâm tình ngọt ngào: đậm đặc tính dân tộc

2.3. Tác giả hoàn cảnh: được viết sau chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi

2.4. Nội dung: Đề cao tình nghĩa, thủy chung gắn kết giữa Việt Bắc + Cách mạng

3. Tổng kết

3.1. Nội dung

3.1.1. VB là khúc tình ca + khúc hùng ca về kháng chiến

3.1.2. Khơi gợi sự liên kết giữa đồng bào + Cách mạng

3.2. Nghệ thuật

3.2.1. Phát huy hết sức mạnh của thể thơ lục bát

3.2.2. Thuộc tính đáp ứng hình thức trong ca dao -> Khẳng định gắn bó thủy chung

3.2.3. Cách xưng hô "mình - ta" -> giản dị, gần bằng

3.2.4. Nhịp đập bay, hài hòa

3.2.5. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu -> dễ nhớ, có sức lan tỏa cao

4. Tình ca

4.1. Ân tính cách mạng

4.1.1. Lời người ở lại (VB)

4.1.1.1. Xưng hô "Mình - ta" bằng giọng điệu ngọt ngào

4.1.1.2. Hình ảnh "núi, sông, nguồn".

4.1.1.3. Biện pháp tu từ

4.1.1.3.1. Điệp từ liên kết "memory"

4.1.1.3.2. Điệp ngữ

4.1.1.3.3. Câu hỏi tu từ

4.1.1.3.4. Khởi tạo kỉ niệm của 15 năm gắn bó

4.1.2. Lời người đi (CM)

4.1.2.1. TIÊN ai: "ai" đại từ phiếm chỉ khái quát, vừa cụ thể

4.1.2.2. Từ ngữ: "tha thiết, bâng khuâng, bồn chồn" -> lưu luyến

4.1.2.3. Hình ảnh

4.1.2.3.1. "áo choàng" thay thế đồng bào miền núi

4.1.2.3.2. "cầm tay nhau, biết nói gì": Quản lý

4.1.3. ==> Khẳng định "lòng ta sau thủy chung" Tình cảm đó như "suối nguồn" không bao giờ cạn

4.2. Thiên nhiên Việt Bắc

4.2.1. Mùa đông

4.2.1.1. Núi rừng phủ khắp màu xanh: màu xanh tươi, màu xanh hy vọng

4.2.1.2. Điểm to thêm màu đỏ tươi của hoa chuối

4.2.1.3. -> Gam màu nóng xua tan cái lạnh giá đi núi

4.2.2. Mùa xuân

4.2.2.1. Sắc trắng của hoa nở

4.2.2.2. Trắng

4.2.2.2.1. Tình từ màu sắc chỉ thuần khiết

4.2.2.2.2. Động từ chỉ sự lan tỏa, phủ khắp

4.2.2.3. -> Sắc đặc trung của núi rừng Việt Bắc vào mùa xuân.

4.2.3. Mùa hè

4.2.3.1. đặc trưng âm thanh: tiếng ve

4.2.3.2. đặc trưng màu: "rừng phách đổ vàng"

4.2.3.3. -> Động từ "đổ" sự thay đổi nhanh chóng của sắc trời

4.2.4. Mùa thu

4.2.4.1. ánh trăng lung linh lãng mạn + tiếng hát

4.2.4.1.1. Mùa thu

4.2.4.2. tin tưởng cách mạng, khao khát hòa bình

4.2.4.3. -> Đủ sức át tiếng bom đạn; khao khát, cuộc sống tự do, hòa bình

4.3. Đồng bào Việt Bắc

4.3.1. Trong lao động

4.3.1.1. Đèo cao nắng ánh: tư thế làm chủ núi rừng

4.3.1.2. Nón đan: cần cù, tĩ

4.3.1.3. Cô em gái hái măng: chịu thương, chịu khó

4.3.2. Chiến tranh trong kháng

4.3.2.1. Nửa đêm chia sẻ: chia sẻ

4.3.2.2. Gian nan ta còn ca vang: Lạc quan

4.3.2.3. TIếng hát ân tính thủy chung sơn sắc