Ref. code

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Ref. code by Mind Map: Ref. code

1. UI/UX Impact

1.1. Mở tài khoản

1.1.1. User nhập ref code ở bước đầu tiên trước khi eKYC

1.1.2. Nếu user không nhập ghi nhận VFM002, không hiển thị lên frontend

1.2. Profile

1.2.1. Show list order ref code

1.2.1.1. Add new ref code (if any)

1.2.2. Add thêm function quản lý ref code

1.3. Đặt lệnh

1.3.1. Loại lệnh

1.3.1.1. Mua

1.3.2. Show default refcode

1.3.2.1. Click vào sẽ hiển thị list ref code để chọn

1.3.2.1.1. Add new ref code (if any)

1.3.3. User không chọn ref code nào

1.3.3.1. Ghi nhận VFM002

2. Thao tác của user

2.1. KYC ref code

2.1.1. View

2.1.2. Hide

2.2. Order ref code

2.2.1. View

2.2.2. Delete

2.2.3. Add

2.3. Default ref code

2.3.1. Edit

3. Data

3.1. Thông tin ref code

3.1.1. Mã ref code

3.1.2. Tên - Tổ chức

3.1.3. Thời hạn hiệu lực

3.2. VF-iTrade

3.2.1. CS import/update status danh sách hàng tháng

3.2.2. CS tạo manual adhoc

3.2.3. Đổi KYC ref code

3.2.3.1. Suggest remove quy trình đổi KYC ref code

3.3. DragonX

3.3.1. Quản lý ref code

3.3.1.1. Quản lý riêng với tenant

3.3.1.2. Các deal không có ref code

3.3.1.2.1. Ghi nhận VFM002

3.3.1.3. Data category of ref code

3.3.1.3.1. RM

3.3.1.3.2. Digital partner (vd: Momo, VAM, Cake)

3.3.1.3.3. sau này có chế độ ref code cá nhân vs. cá nhân ko? (vd: investor A giới thiệu investor B)

3.3.1.3.4. Sales DCVFM

3.3.1.3.5. Promo code (các ref code vừa có promotion, vừa ghi nhận doanh số cho bên giới thiệu)

3.3.1.4. Hiện tại CMS ko chỉnh được ref code.

3.3.1.4.1. TH RM xin gắn lại ref code (?) có cho phép ko

3.3.2. Cập nhật ref code

3.3.2.1. Call API sang iTrade để update danh sách/trạng thái hàng tháng

3.3.2.1.1. Chờ FSS tạo API (Dec 2021)

3.3.2.2. In case DragonX không có thông tin user, khi user login vào, DragonX call sang iTrade để lấy data kèm KYC ref code

3.3.2.2.1. Nếu ref code chưa có trong list của DragonX thì add thêm vào

3.3.2.3. Ref code hết hạn

3.3.2.3.1. Remove khỏi list

3.3.3. Commission

3.3.3.1. Policy?

3.3.3.1.1. Cho người giới thiệu

3.3.3.1.2. Cho người được giới thiệu

3.4. DragonS

3.4.1. Cases

3.4.1.1. Investor KYC bởi RM ACB và có 2 deal, sau đó làm tiếp 3 deal với RM VPBank

3.4.1.1.1. User kí consent với ACB

3.4.1.1.2. User kí consent với VPBank

3.4.1.2. Investor được RM ACB KYC

3.4.1.2.1. dựa vào Mã CTV của Investor

3.4.1.3. Investor đã làm 2 deal với VPBank

3.4.1.3.1. gắn Mã RM vô 2 deal đó

4. Loại ref code

4.1. KYC ref code

4.2. Order ref code

4.2.1. Lưu maximum 5 ref code gần nhất theo thời gian (bao gồm cả default ref code)

4.3. Default ref code

4.3.1. Ban đầu là KYC ref code, user có thể chọn ref code khác làm default

5. Đối tượng

5.1. Mã RM

5.1.1. tham chiếu dựa vào email

5.2. Mã partner

5.2.1. dựa vào tenant code

5.3. Mã Sales DCVFM

5.3.1. dựa vào email công ty?

5.3.2. dựa vào email cá nhân?

5.4. Mã cá nhân (TBD)

5.4.1. email cá nhân

5.5. VFM002 (DCVFM)

6. Thời gian apply?

7. Rule apply ref code

7.1. đối với bank partner

7.1.1. investor được KYC bởi RM đó

7.1.1.1. lên DragonX đặt lệnh

7.1.1.1.1. HIỆN TẠI: TH chưa có DragonS đặt lệnh/ tạo tk: deal đó vẫn tính cho RM đó

7.1.1.1.2. có DragonS rồi: deal đó sẽ tính cho VFM002

7.2. đối với digital partner

7.2.1. investor được KYC bởi partner đó (Momo/ cAke)

7.2.1.1. lên DragonX đặt lệnh

7.2.1.1.1. HIỆN TẠI: deal đó tính cho VFM002

7.3. nđt mở tại VFM

7.3.1. VFM002