CHƯƠNG I:TỨ GIÁC (1)
by Nguyễn My
1. Hình thang
1.1. Tính chất : hai góc kề đáy của hình thang bù nhau.
1.2. Định nghĩa : là tứ giác có 2 cạnh đối song song.
2. Hình thang cân
2.1. Định nghĩa : là hình thang có hai góc kề 1 đáy bằng nhau.
2.2. Tính chất : - Hai cạnh bên bằng nhau. - Hai đường chéo bằng nhau.
2.3. Dấu hiệu : - Hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau. - Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau.
3. Hình chữ nhật
3.1. Định nghĩa: là tứ giác có 4 góc vuông.
3.2. Tính chất: - Có tất cả tính chất của hình bình hành, hình thang cân. - Trong hình chữ nhật , hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
3.3. Dấu hiệu : - Tứ giác có 3 góc vuông. - Hình thang cân có 1 góc vuông. - Hình bình hành có 1 góc vuông. - Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau.
4. Hình thoi
4.1. Định nghĩa : là tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
4.2. Tính chất: - Có tất cả tính chất của hình bình hành. - Hai đường chéo vuông góc với nhau. - Hai đường chéo là các đường phân giác của các góc của hình thoi.
4.3. Dấu hiệu: - Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau. - Hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau. - Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc với nhau. - Hình bình hành có 1 đường chéo là đường phân giác của một góc.
5. Hình vuông
5.1. Định nghĩa : là tứ giác có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau.
5.2. Tính chất : có tất cả tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.
5.3. Dấu hiệu: - Hình chữ nhật có 2 cạnh kề bằng nhau. - Hình chữ nhật có 2 đường chéo vuông góc với nhau. - Hình chữ nhật có một đường chéo là đường phân giác của một góc. - Hình thoi có 1 góc vuông. - Hình thoi có 2 đường chéo bằng nhau.
6. Hình bình hành
6.1. Định nghĩa: là tứ giác có các cạnh đối song song.
6.2. Tính chất : - Các cạnh đối bằng nhau. - Các góc đối bằng nhau. - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
6.3. Dấu hiệu: - Tứ giác có các cạnh đối song song. - Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau. - Tứ giác có các cạnh đối song song và bằng nhau. - Tứ giác có các góc đối bằng nhau. - Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.