
1. Kinh tế
1.1. Quy mô nền kinh tế
1.1.1. Đứng đầu thế giới
1.2. Các ngành kinh tế
1.2.1. Dịch vụ
1.2.1.1. Ngoại thương
1.2.1.1.1. Đứng đầu thế giới
1.2.1.2. Giao thông vận tải
1.2.1.2.1. Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới
1.2.1.3. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
1.2.1.3.1. Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì
1.2.1.3.2. Thông tin liên lạc rất hiện đại.
1.2.1.3.3. Ngành du lịch phát triển mạnh.
1.2.2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu
1.2.2.1. Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004
1.2.2.2. Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành
1.2.2.2.1. Công nghiệp chế biến
1.2.2.2.2. Công nghiệp điện.
1.2.2.2.3. Công nghiệp khai khoáng.
1.2.2.3. Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại.
1.2.2.4. Phân bố
1.2.2.4.1. Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
1.2.2.4.2. Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.
1.2.3. Nông Nghiệp: Đứng hàng đầu thế giới
1.2.3.1. Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004.
1.2.3.2. Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ nông nghiệp.
1.2.3.3. Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ các vành đai chuyên canh vùng sản xuất nhiều loại nông sản theo mùa vụ.
1.2.3.4. Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng.
1.2.3.5. Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
1.2.3.6. Là nước xuất khẩu nông sản lớn.
1.2.3.7. Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
2. Tự nhiên và dân cư
2.1. Lãnh thổ và vị trí địa lí
2.1.1. Lãnh thổ
2.1.1.1. Trung tâm Bắc Mỹ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho công ty sản xuất và phát triển giao thông.
2.1.1.2. Bán đảo A-lax-ca và Hawai
2.1.2. Vị trí địa lí
2.1.2.1. Nằm ở Tây bán cầu
2.1.2.2. Giữa 2 đại dương: Đại Tây Dương và Thái Bình Dương
2.1.2.3. Tiếp giáp Canada, Mehico và vịnh Mehico và Mĩ Latinh
2.2. Điều kiện tự nhiên
2.2.1. Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ
2.2.1.1. Miền Tây
2.2.1.1.1. Địa chỉ: là Coocdie vùng núi trẻ, xen giữa là các bồn địa và cao nguyên, ven biển là những đồng bằng nhỏ.
2.2.1.1.2. Khí hậu: ôn hòa, cận nhiệt hải dương, ôn hòa lục địa.
2.2.1.1.3. Tài nguyên: nhiều kim loại màu, tài nguyên định lượng phong phú, diện tích rừng tương đối lớn, đất đồng bằng phung.
2.2.1.2. Miền Đông
2.2.1.2.1. Địa chỉ: bao gồm dãy núi đã có Apalat và các đồng bằng ven Đại Tây Dương Đặc điểm tự nhiên:
2.2.1.2.2. Khí hậu mang tính chất ôn đới hải dương & cận nhiệt đới.
2.2.1.2.3. Tài nguyên thiên nhiên
2.2.1.3. Vùng đồng bằng trung tâm
2.2.1.3.1. Địa hình: Phía bắc và phía Tây là địa hình gò đồi thấp, phía Nam là đồng bằng phù sa.
2.2.1.3.2. Khí hậu: Ôn đới (hướng Bắc), cận nhiệt đới (ven vịnh Mêhicô).
2.2.1.3.3. Tài nguyên: Than đá, sắt nung, dầu mỏ, khí tự nhiên.
2.2.1.3.4. Đất phù sa màu mỡ, rộng
2.2.1.3.5. Đồng cỏ rộng
2.2.2. A-la-xca và Ha-oai
2.2.2.1. A-la-xca
2.2.2.1.1. Là bán đảo rộng lớn
2.2.2.1.2. Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp
2.2.2.1.3. Tài nguyên thiên nhiên: dầu mỏ và khí thiên nhiên
2.2.2.2. Ha-oai
2.2.2.2.1. Nằm giữa Thái Bình Dương có nhiều tiềm năng rất lớn về hải sản và du lịch.
2.3. Dân cư
2.3.1. Gia tăng dân số
2.3.1.1. Đứng thứ 3 dân số trên thế giới.
2.3.1.2. Nhanh chóng dân số, nhiều phần do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mỹ latinh, Á.
2.3.1.3. Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn là lực lượng lao động
2.3.2. Thành phần dân cư
2.3.2.1. Đa dạng
2.3.2.1.1. Có nguồn gốc chủ yếu từ Châu Âu
2.3.2.1.2. Gốc châu A và Mĩ Latinh đang tăng nhanh
2.3.2.1.3. Dân Anh điêng có 3 triệu người
2.3.3. Phân bố dân cư
2.3.3.1. Tập trung ở
2.3.3.1.1. Vùng Đông Bắc và ven biển
2.3.3.1.2. Sống chủ yếu ở các đô thị
2.3.3.2. Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven Thái Bình Dương