NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP (BÀI 1->7) Nhóm 4

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP (BÀI 1->7) Nhóm 4 by Mind Map: NÔNG LÂM NGƯ NGHIỆP (BÀI 1->7) Nhóm 4

1. BÀI 3+BÀI 4

1.1. Hệ thống sản xuất giống cây trồng

1.1.1. Hạt giống SNC-NC-XN->Đại trà

1.2. Quy trình sản xuất giống cây trồng

1.2.1. Sản xuất cây trồng nông nghiệp

1.2.1.1. tự thụ phấn

1.2.1.1.1. Vụ 1: Gieo hạt tác giả chọn cây ưu tú

1.2.1.1.2. Vụ 2: Hạt cây ưu tú gieo thành từng dòng. Chọn dòng đúng giống thu hoạch hỗn hợp hạt siêu nguyên chủng (SNC)

1.2.1.1.3. Vụ 3: Nhân giống nguyên chủng (NC) từ SNC

1.2.1.1.4. Vụ 4: Sản xuất giống xác nhận (XN) từ giống NC

1.2.1.2. thụ phấn chéo

1.2.1.2.1. Vụ 1: Gieo ít nhất 3000 cây vào 500 ô. Mỗi ô chọn 1 cây, gieo thành hàng

1.2.1.2.2. Vụ 2: Loại bỏ hàng xấu, cây xấu, thu hạt các cây còn lại → được hạt SNC

1.2.1.2.3. Vụ 3: Nhân hạt SNC. Loại bỏ cây xấu trước khi tung phấn. Thu hạt còn lại → hạt NC

1.2.1.2.4. Vụ 4: Tương tự → hạt XN

1.2.1.3. vô tính

1.2.1.3.1. Chọn lọc và duy trì thế hệ vô tính đạt tiêu chuẩn cấp SNC

1.2.1.3.2. Tổ chức sản xuất vật liệu cấp NC từ cấp SNC

1.2.1.3.3. Sản xuất vật liệu giống đạt tiêu chuẩn thương phẩm

1.2.2. Sản xuất cây rừng

1.2.2.1. Chọn những cây trội, khảo nghiệm, chọn các cây đạt tiêu chuẩn để xây dựng rừng giống (vườn giống)

1.2.2.2. Lấy hạt giống từ rừng (vườn) giống sản xuất cây con để cung cấp cho sản xuất

1.2.2.3. Cây rừng có đời sống dài ngày. Từ lúc gieo trồng đến lúc thu hoặc hạt thường phải mất từ 10-15 năm, nhanh nhất cũng từ 5-7 năm.

2. BÀI 6

2.1. khái niệm

2.1.1. Nuôi cấy mô là phương pháp tách rời tế bào, mô nuôi cấy trong môi trường thích hợp và vô trùng để chúng tiếp tục phân bào, biệt háo thành mô, cơ quan để phát triển thành cây mới.

2.2. Quy trình

2.2.1. B1. Chọn vật liệu nuôi cấy

2.2.2. B2. Khử trùng

2.2.3. B3. Tạo chồi trong môi trường nhân tạo

2.2.4. B4. Tạo rễ

2.2.4.1. Khi chồi đạt tiêu chuẩn về chiều cao, số là thì chuyển sang môi trường tạo rễ, bổ sung chất kích thích auxin, IBA...

2.2.5. B5. Cấy cây vào môi trường thích ứng

2.2.5.1. Chuyển cây sang môi trường thích ứng gần giống với môi trường tự nhiên về: nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng...

2.2.6. B6. Trồng cây trong vườn ươm

2.2.6.1. Khi cây đủ chiều cao, thân lá thì chuyển cây ra vườn ươm.

3. BÀI 1

3.1. Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân

3.1.1. Thuận lợi

3.1.1.1. Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới, điều kiện khí hậu, đất đai thích hợp cho sinh trưởng, phát triển nhiều loại vật nuôi, cây trồng.

3.1.1.2. ⅔ dân số nước ta sống bằng nghề nông.

3.1.1.3. Nhân dân ta cần cù, chăm chỉ.

3.1.1.4. ¾ diện tích VN là đồi núi.

3.1.1.5. Hệ thống sông ngòi chằng chịt, giáp biển.

3.1.2. Sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp đóng góp một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng sản phẩm trong nước

3.1.3. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất và cung cấp lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng trong nước, cung cấp nguyên liệu cho ngành CN chế biến

3.1.3.1. NN: đậu tương, đậu ngô, sắn… cung cấp cho nhà máy chế biến thực phẩm

3.1.4. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp có vai trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá xuất khẩu

3.1.4.1. CN: trồng keo cung cấp cho nhà máy giấy, trồng cà phê cung cấp nguyên liệu cho nhà máy chế biến

3.1.5. Hoạt động nông, lâm, ngư nghiệp còn chiếm trên 50% tổng số lao động tham gia vào các ngành kinh tế.

4. BÀI 2

4.1. Mục đích và ý nghĩa của công tác khảo nghiệm cây trồng

4.1.1. Mục đích

4.1.1.1. Nhằm đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh.

4.1.2. Ý nghĩa

4.1.2.1. Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu cầu kỹ thuật canh tác và hướng sử dụng những giống mới được công nhận.

4.2. Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng

4.2.1. Thí nghiệm so sánh giống

4.2.2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật

4.2.3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo