1. 3. QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
1.1. a. Quá độ lên CNXH bỏ qua chế độ TBCN
1.1.1. Thứ nhất, là con đường cách mạng tất yếu khách quan, con đường xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở nước ta.
1.1.2. Thứ hai, tức là bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng TBCN.
1.1.3. Thứ ba, đòi hỏi phải tiếp thu, kế thừa những thành tựu mà nhân loại đã đạt được dưới TBCN, đặc biệt là thành tựu KH - CN, thành tựu về quản lý để phát triển xã hội, đặc biệt là xây dựng nền kinh tế hiện đại, phát triển nhanh LLSX.
1.1.4. Thứ tư, là tạo sự biến đổi về chất của XH trên tất cả lĩnh vực, là sự nghiệp rất khó khăn, phức tạp, lâu dài, với nhiều chặng đường, nhiều hình thức tổ chức KT, XH có tính chất quá độ đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị cao và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân.
1.2. b. Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
1.2.1. Những đặc trưng bản chất của CNXH Việt Nam
1.2.1.1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
1.2.1.2. Do nhân dân làm chủ
1.2.1.3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên LLSX hiện đại và QHSX tiến bộ phù hợp
1.2.1.4. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
1.2.1.5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện
1.2.1.6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển
1.2.1.7. Có nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo
1.2.1.8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới
1.2.2. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam hiện nay
1.2.2.1. Tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền KT; đẩy mạnh CNH, HĐH gắn với phát triển kinh tế thị trường; quản lý tài nguyên, bảo vệ môi trường, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu
1.2.2.2. Hoàn thiện thể chế, phát triển nền KTTT định hướng XHCN
1.2.2.3. Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tăng cường tiềm lực và đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ
1.2.2.4. Xây dựng, phát triển văn hóa con người; quán lý phát triển xã hội; thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
1.2.2.5. Đảm bảo vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội
1.2.2.6. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển tích cực chủ động hội nhập quốc tế
1.2.2.7. Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất
1.2.2.8. Xây dựng nhà nước Việt Nam pháp quyền XHCN, của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; tiếp tục cải cách sâu rộng thủ tục hành chính; đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu
1.2.2.9. Xây dựng đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng
2. 1. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
2.1. Là một khái niệm rộng, đa nghĩa, đa tầm được hiểu theo 4 nghĩa:
2.1.1. Thứ nhất, CNXH được hiểu như là một phong trào thực tiễn, phong tào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị.
2.1.2. Thứ hai, là trào lưu tư tưởng lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng dân tộc của nhân dân lao động khỏi áp bức, bóc lột, bất công.
2.1.3. Thứ ba, là một khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân.
2.1.4. Thứ tư, là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái KT - XH CSCN.
2.2. a. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái KT - XH CSCN
2.2.1. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNCS được hiểu theo 2 nghĩa:
2.2.1.1. Thứ nhất, các nước chưa trải qua CNTB phát triển, cần thời kỳ quá độ lâu dài từ CNTB lên CNXH - những cơn đau đẻ kéo dài.
2.2.1.2. Thứ hai, những nước đã trải qua CNTB phát triển, giữa CNTB và CNCS có một thời kỳ quá độ nhất định, thời kỳ cải biến Cách mạng từ XH này lên XH kia, thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNCS.
2.3. b. Điều kiện ra đời CNXH
2.3.1. Điều kiện kinh tế
2.3.1.1. CNTB là một giai đoạn mới trong lịch sử phát triển mới của nhân loại
2.3.1.2. Nhờ sự phát triển của công nghiệp cơ khí -> sự phát triển của lực lượng sản xuất
2.3.1.2.1. Mâu thuẫn kinh tế: LLSX >< QHSX
2.3.2. Điều kiện chính trị - xã hội
2.3.2.1. Mâu thuẫn chính trị - xã hội: GCCN hiện đại >< GCTS lỗi thời
2.4. c. Những đặc trưng cơ bản của CNXH
2.4.1. Cơ sở vật chất của CNXH phải được tạo ra bởi một nền sản xuất công nghiệp hiện đại
2.4.2. Thiết lập chế độ công hữu về TLSX chủ yếu
2.4.3. Tạo ra cách thức tổ chức lao động và kỷ luật lao động mới với năng suất cao
2.4.4. Thực hiện nguyên tắc phân phối theo lao động - nguyên tắc cơ bản nhất
2.4.5. CNXH là một xã hội dân chủ, nhà nước xã hội chủ nghĩa vừa mang bản chất GCCN, vừa mang tính nhân dân rộng rãi
2.4.6. Mục tiêu cao nhất của chủ nghĩa xã hội là giải phóng và phát triển con người toàn diện
3. 2. THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH
3.1. a. Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên CNXH
3.1.1. CNXH và CNTB khác nhau về bản chất
3.1.2. CNTB tạo ra cơ sở vật chất - kỹ thuật nhất định cho CNXH
3.1.3. Các quan hệ xã hội của CNXH không tự phát sinh ra trong lòng CNTB, các quan hệ xã hội đó là kết quả của quá trình xây dựng và cải tạo CNXH.
3.1.4. Xây dựng CNXH là một nhiệm vụ mới mẻ, khó khăn và phức tạp. Cần có thời gian để GCCN làm quen với nhiệm vụ này.
3.2. b. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên CNXH
3.2.1. Lĩnh vực kinh tế
3.2.1.1. Tồn tại nhiều thành phần kinh tế với nhiều hình thức sở hữu
3.2.1.2. Các thành phần kinh tế vừa thống nhất vừa đấu tranh với nhau
3.2.2. Lĩnh vực chính trị
3.2.2.1. Thiết lập, tăng cường CCVS, thực chất là GCCN nắm và sử dụng quyền lực nhà nước trấn áp GCTS và tổ chức xây dựng XH mới
3.2.3. Lĩnh vực tư tưởng - văn hóa
3.2.3.1. Tồn tại nhiều yếu tố tư tưởng và văn hóa khác nhau
3.2.3.2. Yếu tố tư tưởng, văn hóa cũ và mới thường xuyên đấu tranh với nhau
3.2.4. Lĩnh vực xã hội
3.2.4.1. Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau -> thực hiện công bằng bình đẳng XH