Get Started. It's Free
or sign up with your email address
Facebook Ads by Mind Map: Facebook Ads

1. Outline Facebook Ads dành cho người mới

1.1. Tổng quan về Fb ads

1.1.1. Các định dạng quảng cáo

1.1.1.1. 8 dạng quảng cáo thông dụng

1.1.1.1.1. hình ảnh

1.1.1.1.2. video

1.1.1.1.3. storie

1.1.1.1.4. messenger

1.1.1.1.5. carousel

1.1.1.1.6. slide show

1.1.1.1.7. collection

1.1.1.1.8. playables

1.1.2. vị trí quảng cáo hiển thị

1.1.2.1. 4 nền tảng

1.1.2.1.1. Facebook

1.1.2.1.2. Instagram

1.1.2.1.3. Messenger

1.1.2.1.4. Audience Network

1.1.3. Mục tiêu chiến dịch

1.1.3.1. 11 mục tiêu chiến dịch cũ

1.1.3.1.1. Mức độ nhận biết thương hiệu

1.1.3.1.2. Số người tiếp cận

1.1.3.1.3. Lưu lượng truy cập

1.1.3.1.4. Lượt tương tác

1.1.3.1.5. Lượt cài đặt ứng dụng

1.1.3.1.6. Lượt xem video

1.1.3.1.7. Tìm kiếm khách hàng tiềm năng

1.1.3.1.8. Tin nhắn

1.1.3.1.9. Lượt chuyển đổi

1.1.3.1.10. Doanh số theo danh mục

1.1.3.1.11. Lượt ghé thăm cửa hàng

1.1.3.2. 6 mục tiêu chiến dịch mới

1.1.3.2.1. Mức độ nhận biết

1.1.3.2.2. Lưu lượng truy cập

1.1.3.2.3. Lượt tương tác

1.1.3.2.4. Khách hàng tiềm năng

1.1.3.2.5. Quảng cáo ứng dụng

1.1.3.2.6. Doanh số

1.1.3.3. 3 mục tiêu chiến dịch phổ biến

1.1.3.3.1. Lượt tương tác

1.1.3.3.2. Lượt chuyển đổi

1.1.3.3.3. Tin nhắn

1.1.4. Những thuật ngữ cần nắm khi chạy quảng cáo

1.1.4.1. 3 thuật ngữ cơ bản

1.1.4.1.1. Reach

1.1.4.1.2. Impression

1.1.4.1.3. Frequency

1.1.4.2. 4 thuật ngữ nâng cao

1.1.4.2.1. CPM

1.1.4.2.2. CTR

1.1.4.2.3. CPA

1.1.4.2.4. Điểm chất lượng quảng cáo

1.2. Các thiết lập cơ bản để triển khai quảng cáo

1.2.1. Tạo Fanpage mới

1.2.1.1. Thiết lập URL Fanpage

1.2.1.2. Thêm nút CTA

1.2.1.3. Cài đặt Tab và Group

1.2.2. Tạo tài khoản BM

1.2.2.1. Phân biệt tài khoản Business Suite và Business Manager

1.2.2.2. Các bước thiết lập cơ bản

1.2.2.2.1. 1 tài khoản thường tạo được tối đa 2 BM và mỗi BM có thể tạo tối đa 5 tài khoản quảng cáo

1.2.2.3. Liên kết Fanpage

1.2.2.4. Tạo tài khoản quảng cáo mới

1.2.3. Cài đặt thanh toán

1.2.3.1. Các phương thức thanh toán được chấp nhận tại VN

1.2.3.2. Cài đặt thanh toán

1.3. Minigame

1.3.1. 12 câu hỏi trắc nghiệm

1.4. Cấu trúc tài khoản Quảng cáo

1.4.1. Cấu trúc tài khoản quảng cáo

1.4.1.1. Cấu trúc cơ bản

1.4.1.1.1. Chiến dịch

1.4.1.1.2. Nhóm quảng cáo

1.4.1.1.3. Quảng cáo

1.4.2. Ngân sách

1.4.2.1. Thời gian

1.4.2.1.1. Ngân sách hàng ngày

1.4.2.1.2. Ngân sách trọn đời

1.4.2.2. Chiến lược

1.4.2.2.1. Ngân sách Chiến dịch

1.4.2.2.2. Ngân sách Nhóm quảng cáo

1.4.3. Đối tượng

1.4.4. Phân phối quảng cáo

1.4.4.1. 03 yếu tố quyết định quảng cáo sẽ phân phối đến cho ai

1.4.4.1.1. 1 trải nghiệm người dùng

1.4.4.1.2. 2 mục tiêu chiến dịch

1.4.4.1.3. 3 mục tiêu giá thầu

1.5. Triển khai quảng cáo tự động với Haravan

1.5.1. Dễ dàng lên chiến dịch quảng cáo

1.5.2. Chương trình hoàn 50$

2. Facebook Ads FAC

2.1. Thủ thuật - kỹ thuật

2.1.1. Cách sửa nội dung bài đang chạy quảng cáo

2.1.1.1. 1 chọn chiến dịch đang chạy và thay đổi bài viết khác

2.1.1.2. 2 quay lại bài viết cần chỉnh sửa và thay đổi nội dung

2.1.1.3. 3 quay lại chiến dịch và chọn lại bài quảng cáo đã chỉnh sửa

2.1.2. Văn bản hiển thị trên hình ảnh

2.1.2.1. hình ảnh dưới 20% sẽ mang lại kết quả tốt hơn

2.1.3. Dồn ngân sách vào 1 post

2.1.3.1. nội dung post giống nhau nhưng ID post khác nhau

2.1.3.1.1. tương tác bị rải rác

2.1.4. Tạo quảng cáo từ nhiều fanpage đổ về 1 page

2.1.5. Video đổ về messenger

2.1.5.1. Tăng lượt truy cập

2.1.5.1.1. Chọn Messenger

2.2. Nhắm đối tượng mục tiêu

2.2.1. 1

2.2.1.1. mục tiêu chiến dịch

2.2.1.2. chất lượng trang

2.2.1.3. nhắm đối tượng trong ad set

2.2.1.3.1. target

2.2.1.3.2. full target

2.2.1.3.3. audiences

2.3. Theo dõi và đo lường

2.3.1. nâng cao

2.3.1.1. CPM

2.3.1.1.1. tùy theo ngành hàng sẽ có CPM khác nhau

2.3.1.2. CTR

2.3.1.3. CTA

2.4. Điều phối và tăng ngân sách

2.4.1. tăng ngân sách an toàn

2.4.1.1. vấn đề: tăng ngân sách thì quảng cáo đắt hơn nhưng đơn hàng lại ít hơn

2.4.1.1.1. trong điều kiện tối ưu tự động: việc tăng ngân sách quảng cáo trên nhóm quảng cáo lên Fb hiểu bạn sẵn sàng chi trả nhiều hơn cho cùng 1 kết quả

2.4.1.2. cách tăng ngân sách an toàn

2.4.1.2.1. 1 push ads có trải nghiệm tốt

2.4.1.2.2. 2 đấu thầu thủ công

2.4.1.2.3. 3 nhân nhóm quảng cáo hiệu quả

2.4.1.2.4. 4 tăng ngân sách theo chỉ báo của fb

2.4.2. điều phối ngân sách hiệu quả

3. Facebook Ads FAC

3.1. Quảng cáo là một phần của truyền thông và mkt trong việc kinh doanh

3.2. Mục tiêu của chiến dịch mkt là tăng nhận diện thương hiệu, tăng độ phủ cuối cùng là thúc đẩy doanh thu hoặc doanh số.

3.2.1. Quảng cáo sẽ phục vụ được 1 trong 2 mục tiêu yếu tố này dựa theo chiến dịch.

3.3. Các kiến thức cần nằm khi muốn trở thành một nhà quảng cáo hiệu quả

3.3.1. - Kiến thức mkt & quảng cáo cơ bản

3.3.1.1. mkt là cầu nối giữa người bán và người mua

3.3.1.2. hiểu về sản phẩm: nguồn hàng, giá thành

3.3.1.3. thị trường: độ lớn của ngành, sự cạnh tranh, sức mua

3.3.1.4. khách hàng / nhân khẩu học

3.3.2. - Kỹ năng / kỹ thuật khi sử dụng nền tảng quảng cáo Fb

3.3.2.1. biết tạo fanpage chuẩn để chạy quảng cáo

3.3.2.2. hiểu các mục tiêu chiến dịch mà fb cung cấp, đáp ứng cho nhu cầu nào

3.3.2.3. biết chỉnh sửa với các nhóm quảng cáo

3.3.2.4. đọc hiểu báo cáo để làm chủ quảng cáo

3.3.2.5. kinh nghiệm thử và sai AB testing: cùng 1 hành động đưa ra 2 phương án và chạy xem thử cái nào mang lại hiệu quả tốt hơn

3.4. Những thuật ngữ cần nắm khi chạy quảng cáo

3.4.1. impresstion / lượt hiển thị

3.4.1.1. đến bây giờ qcao Fb là quảng cáo hiển thị

3.4.1.2. một quảng cáo có thể hiển thị với 1 người vào nhiều thời điểm

3.4.2. reach / lượt tiếp cận

3.4.3. frequency / tần suất

3.4.3.1. frequency = impresstion/reach

3.4.4. engagement / số lượng tương tác

3.4.4.1. số lượng like / comment / click / ...

3.4.4.2. fb thích các bài có số lượng tương tác nhiều > mang tính xã hội

3.4.5. CTR - click through rate

3.4.5.1. CTR càng cao tỷ lệ khách hàng quan tâm đến dịch vụ / sản phẩm của bạn càng lớn

3.4.6. điểm chất lượng quảng cáo

3.4.6.1. tỷ lệ hành động

3.4.6.2. tỷ lệ chuyển đổi

3.4.6.3. tỷ lệ tương tác

3.4.6.4. ads score tầm 20-25% với các quảng cáo cùng tệp được đánh giá là cao

3.4.6.4.1. điểm chất lượng quảng cáo cao chưa chắc là tốt và ngược lại

3.4.7. convertions rate

3.4.7.1. là chỉ số quan trọng để chúng ta đánh giá xem quảng cáo này đang hiệu quả hay không

3.5. thuật toán facebook ads

3.5.1. thuật toán phân bổ nội dung

3.5.2. thuật toán đánh giá quảng cáo

3.5.3. thuật toán đấu giá và tính giá thầu

3.5.4. nắm được các thuật toán này thì các bạn sẽ tiết kiệm được 2-3 năm tìm hiểu và lúc đó bạn sẽ không còn cảm giác mơ hồ hay lạc lõng khi tìm hiểu về fb ads

3.5.5. thuật toán hiển thị

3.5.5.1. điều kiện nào để 1 post được ưu tiên hiển thị hơn các nội dung khác

3.5.5.1.1. 1 số lượng người theo dõi thật

3.5.5.1.2. 2 trong quá khứ có nhiều post có trải nghiệm người dùng tốt

3.5.5.1.3. 3 định dạng nội dung

3.5.5.1.4. 4 hiệu quả của bài viết

3.5.5.2. tỷ lệ hiển thị tự nhiên không chiếm quá 5% hoặc từ 1-3%, gọi là bóp reach

3.6. 03 yếu tố quyết định quảng cáo sẽ phân phối đến cho ai

3.6.1. 1 UX trải nghiệm người dùng

3.6.1.1. để đặt ngân sách lớn cho chiến dịch nhưng giá thầu không tăng đột biến thì cần tăng trải nghiệm người dùng với quảng cáo

3.6.1.1.1. tiêu chí đánh giá bài quảng cáo hiệu quả

3.6.2. 2 mục tiêu chiến dịch

3.6.3. 3 mục tiêu giá thầu

3.6.3.1. vị trí quảng cáo trên fb là hữu hạn

3.6.3.2. tại VN có khoảng 52m người dùng

3.6.3.3. ngân sách lớn co khả năng chiến thắng trong nhiều phiên đấu giá hơn

3.6.3.3.1. mỗi mức ngân sách khác nhau sẽ tạo ra kết quả khác nhau

3.7. Lập kế hoạch cho chiến dịch quảng cáo

3.7.1. 1 nghiên cứu đối thủ

3.7.1.1. spy

3.7.1.1.1. thêm nhiều ý tưởng >> làm tốt hơn về xây dựng nội dung

3.7.1.2. cách spy hiệu quả

3.7.1.2.1. 1 công cụ ad libery trên fanpage

3.8. Audience Insight

3.9. Content Creative

3.9.1. Text

3.9.1.1. SP dễ hình dùng

3.9.1.1.1. content đơn giản, ngắn gọn và cô động

3.9.1.2. SP giá trị lớn, khó hình dung

3.9.1.2.1. content cần chi tiết để thuyết phục họ mua hoặc sử dụng dịch vụ

3.9.2. AB testing

3.9.2.1. nhiều mẫu nội dung quảng cáo khác nhau sẽ giúp bạn tìm ra mẫu quảng cáo phù hợp với các tệp khác nhau

3.10. Các mục tiêu chiến dịch quảng cáo

3.10.1. Khái niệm

3.10.1.1. căn cứ vào hành vi sử dụng, facebook sẽ đánh giá và phân tích ra những nhóm người khác nhau

3.10.1.1.1. nhóm người bấm like

3.10.1.1.2. nhóm người nhắn tin

3.10.1.1.3. nhóm người bình luận

3.10.1.1.4. nhóm người xem web

3.10.1.1.5. ...

3.10.1.2. mỗi mục tiêu chiến dịch khác nhau sẽ dẫn chúng ta đến 1 nhóm khách hàng mục tiêu khác nhau

3.10.1.2.1. mục tiêu chiến dịch sẽ quyết định bạn sẽ tiếp cận đối tượng ntn

3.11. target audience

3.11.1. Facebook đề xuất

3.11.1.1. 3 yếu tố cơ bản

3.11.1.1.1. giới tính

3.11.1.1.2. độ tuổi

3.11.1.1.3. vị trí

3.11.1.2. nâng cao

3.11.1.2.1. mối quan tâm / sở thích

3.11.1.2.2. hành vi

3.11.2. đối tượng tùy chỉnh / custom audience

3.11.2.1. danh sách khách hàng đã từng mua hàng

3.11.2.2. tệp khách hàng truy cập vào website/app của bạn

3.11.3. đối tượng tương tự / lookalike audience

3.11.3.1. những người thích trang / inbox / sđt khách hàng / ...

3.12. seeding

3.12.1. page reviews

3.12.2. comment

3.12.3. conversion

3.12.3.1. để lại số điện thoại

3.12.3.2. feedback sản phẩm

3.13. theo dõi và phân tích quảng cáo

3.13.1. việc này giúp chúng ta xác định xem tại sao chiến dịch chiến thắng hoặc thua lỗ

3.13.2. thời điểm tracking tốt nhất

3.13.2.1. cuối ngày

3.13.3. nhà quảng cáo cần cho chiến dịch 8 ngày hiển thị để đưa ra quyết định

3.13.4. các chỉ số cần tracking

3.13.4.1. Cần so sánh theo khoảng thời gian như tuần này tuần trước, tháng này với tháng trước, ...

3.13.4.1.1. CPM

3.13.4.1.2. CPL

3.13.4.1.3. CTR

3.14. tối ưu quảng cáo (sau khi phân tích quảng cáo)

3.14.1. giúp xác định 2 yếu tố

3.14.1.1. tiêu tiền nhưng không ra tiền

3.14.1.1.1. STOP

3.14.1.2. tiêu tiền nhưng ra tiền

3.14.1.2.1. PUSH Ngân sách

3.14.2. cách tối ưu chiến dịch

3.14.2.1. dành cho người mới bắt đầu

3.14.2.1.1. chọn ngân sách quảng cáo cấp chiến dịch

3.15. cách quản lý chiến dịch hiệu quả

3.15.1. cách đặt tên khoa học cho

3.15.1.1. Campaign

3.15.1.1.1. Date/Obj/Fanpage/Product

3.15.1.2. Ad set

3.15.1.2.1. Audience/Platform/Age/Gender

3.15.1.3. Ad

3.15.1.3.1. Product/IDPost

3.15.2. các chiến dịch cần đủ 8k lần hiển thị

4. Khái niệm GA4

4.1. GA là một nền tảng giúp thu thập dữ liệu từ website và app để tạo báo cáo cung cấp thông tin chi tiết về doanh nghiệp

4.2. Đo lường trang web

4.2.1. 1 tạo một tài khoản GA

4.2.2. 2 gắn mã Javascript vào mọi trang trên website

4.2.2.1. mã theo dõi sẽ thu thập thông tin ẩn danh về cách người dùng đó tương tác với trang

4.2.2.1.1. đo lường số người vào trang

4.2.2.1.2. số lượng người dùng mua 1 mặt hàng

4.2.2.1.3. biết được

4.2.2.1.4. nguồn lưu lượng truy cập

4.2.2.2. mỗi khi tải trang, mã đo lường sẽ thu thập và gửi thông tin cập nhật về hoạt động của người dùng đó

4.2.2.2.1. GA sẽ nhóm hoạt động này thành 1 phiên

4.3. Xử lý và báo cáo

4.3.1. khi thu thập dữ liệu, dữ liệu sẽ được đóng gói và gửi đến GA để xử lý thành báo cáo

4.3.1.1. khi được GA xử lý, dữ liệu sẽ được lưu trong cơ sở dữ liệu và không thể thay đổi được

4.4. Cách tổ chức GA

4.4.1. Tổng quan

4.4.1.1. 1 tổ chức

4.4.1.1.1. sản phầm và người dùng tập trung trong một tổ chức

4.4.1.2. 2 tài khoản GA

4.4.1.2.1. là cổng vào Analytics

4.4.1.2.2. có thể tạo tối đa 100 tài khoản

4.4.1.3. 3 tài sản GA

4.4.1.3.1. là vùng chứa báo cáo dựa trên dữ liệu được thu thập từ trang web và ứng dụng di động

4.4.1.3.2. * tài sản GA 360

4.5. GA4 vs UA

4.5.1. UA

4.5.1.1. chế độ xem

4.5.1.1.1. truy cập vào báo cáo và các công cụ phân tích

4.5.1.1.2. để phân tách dữ liệu thành các nhóm riêng biệt

4.5.2. GA4

4.5.2.1. luồng dữ liệu

4.5.2.1.1. tối đa 50 luồng dữ liệu

4.5.2.1.2. là luồng dữ liệu từ điểm tiếp xúc (web, app) truyền đến Analytics

4.6. Cấu trúc cho tài khoản Analytics

4.6.1. tài khoản

4.6.1.1. là nơi chứa các tài sản chứa dữ liệu của một cá nhân hoặc tổ chức

4.6.2. tài sản

4.6.2.1. nằm trong 1 tài khoản và cung cấp dữ liệu cho người dùng

4.6.3. luồng dữ liệu

4.6.3.1. là nguồn dữ liệu từ trang web hoặc ứng dụng gửi đến tài sản GA4

4.7. Các tips triển khai GA

4.7.1. Làm sạch dữ liệu báo cáo

4.7.1.1. - loại trừ IP nội bộ

4.7.1.2. - loại trừ nguồn giới thiệu không mong muốn

4.7.2. Chuyển đổi dữ liệu

4.7.2.1. VD: cùng một sự kiện được gửi đến GA 2 lần với 2 tên khác nhau, bây giờ GA4 có thể định lại cấu hình

4.7.3. Theo dõi trên nhiều miền

4.7.4. Các quyền trong GA

4.7.4.1. Quản trị viên

4.7.4.1.1. toàn quyền kiểm soát tài khoản

4.7.4.2. Người chỉnh sửa

4.7.4.2.1. full quyền dữ liệu, không chỉnh sửa được quyền người dùng

4.7.4.3. Người phân tích

4.7.4.3.1. không thể xem dữ liệu và cấu hình

4.7.4.4. Người xem

4.7.4.4.1. xem dữ liệu báo cáo và phần cài đặt cấu hình

5. *Chạy bẩn Facebook Ads không phải là chạy hàng VPCS hay hàng bẩn, hàng cấm *Chạy bẩn Facebook Ads là chạy phương thức thanh toán bẩn

6. Các hình thức chạy phương thức thanh toán bẩn Facebook Ads

6.1. Chạy bùng

6.1.1. Facebook tạo một ngưỡng thanh toán và đơn giản là mình "quên" thanh toán khoản đó.

6.1.1.1. Ví dụ: Chạy 100tr ngân sách, Fb sẽ phép bạn chạy từ 14tr đến 20tr mà không cần phải thanh toán trước. Khi tới ngưỡng bạn cần thanh toán để chạy tiếp nhưng bạn chọn cách "quên" số tiền đó đi

6.2. Cưỡi VOI (Invoice)

6.2.1. Các doanh nghiệp lớn chi tiêu nhiều thường không chạy tới ngưỡng thanh toán như tài khoản cá nhân mà họ được cung cấp một mã hóa đơn. Mã thanh toán này thường có hạn mức cao từ 100tr đến 200tr

6.2.1.1. Những người hack được mã hóa đơn này có thể bán cho các doanh nghiệp khác để chạy sản phẩm sạch như mỹ phẩm, gia dụng,... chi tiêu 1 ngày lên tới 100tr. Kiểu chạy này ảnh hưởng thị trường vì người mua chỉ cần thanh toán cho người hack VOI 35 tới 50% giá hoa đơn (VOI) chứ không hề thanh toán cho FB.

6.3. Chiết khấu, Scan

6.3.1. Scan là chạy các tài khoản được mở ngưỡng do bên thứ 3 bán cho bạn.

6.3.1.1. Ví dụ: tài khoản có ngưỡng chi tiêu 14 triệu và bên đó bán giá 5 tới 7tr. Chạy ck hay dễ hiểu chạy ck 30% có nghĩa là bạn chạy 10 triệu nhưng chỉ tốn 3 triệu tiền bỏ ra mà thôi.

6.3.1.1.1. Vì bản chất khi chạy quảng cáo ở Facebook đó là bạn sẽ trả tiền sau khi đã đạt đến ngưỡng, thường thì Facebook sẽ có các ngưỡng trả tiền như: 50.000đ – > 110.000đ -> 160.000đ -> 560.000đ -> 1.100.000đ -> ... 20.000.000đ, thậm chí nếu tài khoản bạn có lịch sử chạy tốt thì có thể gửi hỗ trợ để xin lên ngưỡng nợ là 40.000.000đ hoặc lên tới 100.000.000đ.

6.4. Kích ngưỡng

6.4.1. Bạn có cái tài khoản ngưỡng thanh toán là 14 triệu, điều kiện không có bill đỏ (các bill trước đó đã thanh toán), khi gần tới ngưỡng thì thuê bên thứ 3 về kích ngưỡng lên rồi sau đó bùng.

6.4.1.1. Ví dụ:14tr có thể kích lên tầm 120tr tới 150tr mới cần thanh toán. Nếu may mắn gặp được người có tâm có tầm thì sẽ làm được thủ thuật này còn không thì hầu như là lừa đảo. Nếu bị lừa thi tài khoản của bạn sẽ thành scan ở trên. Phí kích ngưỡng sẽ tầm 30%.

6.5. Ví dụ: bạn có khoảng nợ 14tr thì sẽ có 1 bên nhận thanh toán khoản nợ này cho bạn bằng cách của họ, với các cam kết là sẽ không tuột ngưỡng, thanh toán xong tài khoản bị chết họ sẽ đền 100% và nếu không chết thì bạn thanh toán số tiền cho họ, giá giao động từ 35 tới 50% giá trị khoảng nợ.

6.6. Paid nợ

6.6.1. Paid nợ hay còn gọi là thanh toán nợ.

6.7. Code trả trước

6.7.1. Cái này bị Facebook fix liên tục nên làm được cách này toàn ‘anh tài’. Thay vì bạn nạp tiền vào thì bạn sẽ dùng 1 cái code, dùng code đó để kích số tiền nạp trước.

6.7.1.1. Ví dụ: nạp 100k thì kích lên 10tr hay cả 100tr.

7. Cái giá phải trả

7.1. Chết tài khoản hàng loạt

7.2. Ảnh hương thị trường, đẩy CPM cao

8. Điều kiện cần để kháng Via 902

8.1. Cần xác minh danh tính trước khi kháng via 902 dể tránh bị chết acc

8.2. Phôi CMND, CCCD theo tài khoản cần kháng > dùng PS để thay đổi thông tin

8.3. Link kháng 902

8.4. Kháng 902 không về thì có thể kháng theo via 273 dạng mới

9. Via 902

9.1. - Là tài khoản bị hạn chế khả năng quảng cáo và đã kháng về theo link 902 - Đã được xác minh danh tính như người dùng thật

9.2. - Có thể sử dụng để chạy quảng cáo - Ít khi bị lăn ra hẹo - Tạo tài khoản BM - Kháng tài khoản, page, BM

9.3. Giá cao nhất trong các loại Via (150-220k/acc)

9.4. Phân loại các loại Via902

9.4.1. Việt còn ads (TKQC chạy được)

9.4.2. Việt die ads (TKQC không chạy được nhưng chạy được trên TKQC được chia sẻ sang)

9.4.3. Ngoại còn ads

9.4.4. Ngoại die ads

9.5. Cách kháng Via 902

9.5.1. ID Via

9.5.1.1. Lấy tại Account Quality

9.5.2. Vào ongtrum.pro

9.5.2.1. Get token

9.5.2.1.1. Copy link và vào trình duyệt chứa tài khoản cần xác minh

9.5.2.1.2. Next cho đến khi kết thúc

9.5.2.1.3. Quay lại ongtrum.pro > lấy token

9.5.2.1.4. Sau khi có token quay lại facebook cá nhân > thoát khỏi trình duyệt đã được đăng nhập trên TV

9.5.3. Link kháng 902

9.5.3.1. Trong file có 03 link, chọn 1 trong e

9.5.3.1.1. Thay 2 vị trí ID bằng ID Via

9.5.3.1.2. Thay TOKEN thành token vừa get ở trên

9.5.3.1.3. Past link vào trình duyệt có via cần kháng