1. Project Review
1.1. Summary of Project
1.2. Timeline:
1.3. Budget:
1.4. Resources:
2. I. QUAN ĐIỂM CỦA CHỦ NGHĨA MÁC - LÊNIN VỀ GCCN VÀ NỘI DUNG SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN
2.1. 1.Khái niệm và đặc điểm của GCCN
2.1.1. Con đẻ của nền đại công nghiệp tư bản chủ nghĩa, giai cấp đại biểu cho lực lượng sản xuất tiên tiến, cho phương thức sản xuất hiện đại
2.1.1.1. GCCN được xác định trên 2 phương diện cơ bản:
2.1.1.1.1. a) GCCN trên phương diện kinh tế - xã hội:
2.1.1.1.2. b) GCCN trên phương diện chính trị - xã hội:
2.1.1.1.3. c) Những đặc điểm chủ yếu của GCCN
2.2. 2. Nội dung sứ mệnh lịch sử của GCCN:
2.2.1. a) Nội dung kinh tế:
2.2.1.1. - Là nhân tố hàng đầu cho lực lượng sản xuất xã hội hóa cao.
2.2.1.2. - Là đại biểu cho QHSX mới, tiên tiến dựa trên chế độ công hữu về TLSX.
2.2.1.3. - Đại biểu cho PTSX tiến bộ nhất.
2.2.1.4. Là chủ thể của quá trình SXVC để sản xuất ra của cải vật chất đáp ứng nhu cầu con người và xã hội. => GCCN tạo tiền đề vật chất - kỹ thuật cho sự ra đời của xã hội mới.
2.2.2. b) Nội dung chính trị - xã hội:
2.2.2.1. - Lật đổ quyền thống trị của GCTS, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức của CNTB, giành quyền lực về tay GCCN và nhân dân lao động.
2.2.2.2. - Cải tạo XH cũ và tổ chức xây dựng XH mới mang bản chất giai cấp CN, phát huy quyền làm chủ XH của tuyệt đại đa số NDLD.
2.2.3. c) Nội dung văn hóa, tư tưởng:
2.2.3.1. - Thực hiện cuộc cách mạng về văn hóa, tư tưởng.
2.2.3.2. - Xây dựng và củng cố ý thức hệ tiên tiến của GCCN, đó là chủ nghĩa Mác - Lênin.
2.2.3.3. - Đấu tranh để khắc phục ý thức hệ tư sản và các tàn dư còn sót lại của các hệ tư tưởng cũ.
2.2.3.4. - Phát triển văn hóa, xây dựng con người mới XHCN, đạo đức và lối sống mới XHCN.
2.2.4. *Đặc điểm sứ mệnh lịch sử của GCCN:
2.2.4.1. - Xuất phát từ tiền đề kinh tế - xã hội của sản xuất mang tính xã hội hóa.
2.2.4.1.1. + Thúc đẩy sự vận động mâu thuẫn cơ bản GCTS >< GCCN.
2.2.4.1.2. + Sản sinh ra GCCN và rèn luyện thành chủ thể thực hiện SMLS.
2.2.4.2. - Thực hiện SMLS của GCCN là sự nghiệp CM của bản thân GCCN cùng với đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
2.2.4.2.1. + GCCN chỉ có thể tự giải phóng thông qua việc đồng thời giải phóng các giai cấp áp bức bóc lột khác, giải phóng XH, giải phóng con người.
2.2.4.2.2. + GCCN thông qua đội tiền phong là Đảng cộng sản sẽ thực hiện SMLS bằng một cuộc cách mạng triệt để.
2.2.4.3. - Không phải là thay thế chế độ sở hữu tư nhân này bằng một chế độ sở hữu tư nhân khác mà là xóa bỏ triệt để chế độ tư hữu về TLSX.
2.2.4.3.1. + Đối tượng xóa bỏ ở đây là sở hữu tư nhân TBCN
2.2.4.3.2. + Bị quy định bởi một cách khách quan từ trình độ phát triển của lực lượng sản xuất..
2.2.4.4. - Việc GCCN giành lấy quyền lực thống trị XH là tiền đề để cải toàn toàn diện, sâu sắc và triệt để XH cũ và xây dựng thành công XH mới với mục tiêu cao nhất là giải phóng con người.
2.2.4.4.1. Cách mạng vô sản
2.3. 3. Những điều kiện quy định sứ mệnh lịch sử của GCCN:
2.3.1. a) Điều kiện khách quan quy định SMLS của GCCN:
2.3.1.1. - Thứ nhất: Do địa vị kinh tế - xã hội của GCCN
2.3.1.1.1. + Là con đẻ, là sản phẩm của nền đại công nghiệp trong PTSX TBCN, là chủ thể của quá trình SXVC hiện đại.
2.3.1.1.2. + Đại diện cho PTSX tiên tiến và LLSX hiện đại.
2.3.1.2. - Thứ hai: Do địa vị chính trị - xã hội của GCCN
2.3.1.2.1. + Giai cấp tiên phong cách mạng.
2.3.1.2.2. + Giai cấp tinh thần CM triệt để.
2.3.1.2.3. + Tính tổ chức và kỷ luật, tự giác.
2.3.1.2.4. + Đoàn kết quốc tê.
2.3.2. b) Điều kiện chủ quan để GCCN thực hiện SMLS:
2.3.2.1. - Sự phát triển của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lượng
2.3.2.1.1. + Về số lượng: GCCN ngày càng lớn mạnh cùng với quy mô phát triển của nền SXVC hiện đại.
2.3.2.1.2. + Về chất lượng: Trưởng thành về ý thức chính trị, có năng lực và trình độ làm chủ KHKT và công nghệ hiện đại, đại diện tiêu biểu cho PTSX tiên tiến.
2.3.2.2. - Đảng cộng sản là nhân tố chủ quan quan trọng nhất để GCCN thực hiện thắng lợi SMLS của mình
2.3.2.2.1. ĐCS = CN Mác - Lênin + PTCN => Bộ tham mưu chiến đấu của GCCN => Đại biểu trung thành cho lợi ích của GCCN, của dân tộc và XH.
2.3.2.2.2. Một điều kiện quan trọng không thể thiếu để thực hiện SMLS của GCCN: Sự liên minh giai cấp giữa công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác do giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong của nó là Đảng Cộng sản lãnh đạo.
3. III. SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN VIỆT NAM
3.1. 1. Đặc điểm của GCCN Việt Nam
3.1.1. - GCCN VN ra đời và phát triển gắn liền với chính sách khai thác thuộc địa của TDP ở VN
3.1.1.1. + Ra đời trước GCTS
3.1.1.2. + Trực tiếp đối kháng với TB TDP trong cuộc đấu tranh chống TB TD đế quốc và PK để giành độc lập chủ quyền.
3.1.1.3. + Gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong XH.
3.1.2. - GCCN VN ngày nay
3.1.2.1. + Tăng nhanh về số lượng và chất lượng, đi đầu trong sự nghiệp CNH - HDH.
3.1.2.2. + Đa dạng về cơ cấu nghề nghiệp, có mặt trong mọi thành phần kinh tế ( công nhân trong khu vực KT nhà nước là chủ đạo)
3.1.2.3. + Có tri thức, nắm vững KH - CN tiên tiến, được đào tạo nghề theo chuẩn nghề nghiệp.
3.2. 2. Nội dung SMLS của GCCN VN hiện nay
3.2.1. a) Về kinh tế
3.2.1.1. - Là nguồn nhân lực lao động chủ yếu tham gia phát triển nền KTTT hiện đại, định hướng XHCN.
3.2.1.2. - Lực lượng đi đầu trong sự nghiệp CNH - HDH.
3.2.1.3. - Thực hiện SMLS của GCCN trên lĩnh vực KT gắn liền với việc phát huy vai trò của GCCN, thực hiện khối liên minh công - nông - trí thức để tạo ra những động lực phát triển NN - nông thôn và nông dân ở nước ta.
3.2.2. b) Về chính trị - xã hội
3.2.2.1. - Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng.
3.2.2.2. - Giữ vững bản chất GCCN của Đảng, vài trò tiên phong, gương mẫu của cán bộ Đảng viên.
3.2.2.3. - Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội bộ.
3.2.3. c) Về văn hóa tư tưởng
3.2.3.1. - Xây dựng và phát triển nền văn hóa VN tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc có nội dung cốt lõi là xây dựng con người mới XHCN.
3.2.3.2. - Đấu tranh bảo vệ sự trong sáng của CN Mác - Lênin và tư tưởng HCM, chống lại những quan điểm sai trái, xuyên tạc của các thế lực thù địch.
3.3. 3. Phương hướng và một số giải pháp chủ yếu để xây dựng GCCN Việt Nam hiện nay
3.3.1. a) Phương hướng
3.3.1.1. - Phát triển GCCN cả về số lượng và chất lượng.
3.3.1.2. - Nâng cao bản lĩnh chính trị, trình độ, chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, kỷ luật lao động của CN.
3.3.1.3. - Bảo đảm việc làm, nhà ở, các công trình phúc lợi cho CN.
3.3.1.4. - Sửa đổi, bổ sung các chính sách, PL về tiền lương, BHXH, BHYT.
3.3.1.5. - Bảo vệ quyền lợi, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của công nhân.
3.3.2. b) Một số giải pháp chủ yếu
3.3.2.1. - Nâng cao nhận thức kiên định quan điểm GCCN lag GC lãnh đạo CM thông qua đội tiên phong là ĐCSVN.
3.3.2.2. - Xây dựng GCCN lớn mạnh gắn với liên minh công - nông - trí thức dưới sự lãnh đạo của Đảng.
3.3.2.3. - Thực hiện chiến lược xây dựng GCCN lớn mạnh, gắn kết chặt chẽ với chiến lược phát triển KT - XH CNH - HDH, hội nhập quốc tế.
3.3.2.4. - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho GCCN.
3.3.2.5. - Nâng cao trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, XH và của bản thân mỗi người công nhân, của người sử dụng lao động.
4. - Đối với GCCN ở các nước TBCN: Tập trung vào các mục tiêu dân sinh, dân chủ, tiến bộ XH, đấu tranh để xây dựng một trật tự thế giới mới với bình đẳng và tự quyết cho mỗi quốc gia, dân tộc.
5. + LLSX hiện đại đã vượt ra khỏi phạm vi quốc gia- dân tộc và mang tính chất quốc tế, trở thành LLSX của thế giới toàn cầu.
6. II. GIAI CẤP CÔNG NHÂN VÀ VIỆC THỰC HIỆN SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN HIỆN NAY
6.1. 1. GCCN hiện nay:
6.1.1. Là những tập đoàn người sản xuất và dịch vụ bằng phương thức công nghiệp tạo nên cơ sở vật chất cho sự tồn tại và phát triển của thế giới hiện nay.
6.1.1.1. a) Về điểm tương đồng
6.1.1.1.1. + Vẫn là LLSX chính
6.1.1.1.2. + Vẫn bị GCTS và TBCN bóc lột GTTD. => Xung đột về lợi ích cơ bản giữa GCTS và GCCN vẫn tồn tại, vẫn là nguyên nhân cơ bản của đấu tranh giai cấp trong xã hội hiện đại ngày nay.
6.1.1.1.3. + Vẫn luôn là lực lượng đi đầu trong các cuộc cách mạng tiến bộ.
6.1.1.2. *Lý luận về SMLS của GCCN trong chủ nghĩa Mác - Lênin
6.1.1.2.1. + Vẫn mang giá trị khoa học và cách mạng.
6.1.1.2.2. + Vẫn có ý nghĩa thực tiễn to lớn.
6.1.1.3. b) Những biến đổi khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại.
6.1.1.3.1. - Xu hướng trí tuệ hóa nhanh
6.1.1.3.2. - Xu hướng "trung lưu hóa" gia tăng
6.1.1.3.3. - Là giai cấp giữ vai trò lãnh đạo
6.2. 2. GCCN và việc thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
6.2.1. a) Về nội dung kinh tế
6.2.1.1. - Ở các nước XHCN, GCCN và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản phải tập trung nhiệm vụ phát triển kinh tế ( hoàn thành CNH, HDH), XH ( bất bình đẳng XH, khoảng cách các khu vực, vùng miền).
6.2.2. b) Về nội dung chính trị
6.2.2.1. - Ở các nươc XHCN, dưới sự lãnh đạo của ĐCS, GCCN và NDLD phải giữ vững chính quyền để dành được, tập trung phát triển dân chủ XHCN để đảm bảo quyền làm chủ của GCCN.
6.2.3. c) Về nội dung văn hóa - tư tưởng
6.2.3.1. - Công cuộc xây dựng XHCN ở nhiều nước trên thế giới đã đạt được những thành tựu nhất định song cũng còn nhiều khó khăn, thách thức, đòi hỏi các ĐCS phải không ngừng đổi mới, sáng tạo trong quá trình lãnh đạo công cuộc xây dựng XHCN.
6.2.3.2. - Phong trào cộng sản và công nhân trên thế giới đang trải qua những giai đoạn khó khăn, niềm tin vào CNXH đang đứng trước những thách thức, làm cuộc đấu tranh tư tưởng lý luận CNXH và TBCN trở nên phức tạp và gay gắt.
6.2.3.3. - Đấu tranh bảo vệ nền tảng tư tưởng của ĐCS, củng cố niềm tin khoa học với lý tưởng và mục tiêu CNXH cho GCCN và NDLD, giáo dục tinh thần quốc tế chân chính, phát huy tinh thần yêu nước và tinh thần dân tộc.