CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH by Mind Map: CHƯƠNG 3: CNXH VÀ THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH

1. KHÁI NIỆM CNXH

1.1. CNXH Là một trong ba ý thức hệ chính trị lớn hình thành trong thế kỷ 19 bên cạnh chủ nghĩa tự do và chủ nghĩa bảo thủ.

1.1.1. 1, Là phong trào thực tiễn, phong trào đấu tranh của nhân dân lao động chống lại áp bức, bất công, chống các giai cấp thống trị

1.1.2. 2, Là trào lưu tư tưởng, lý luận phản ánh lý tưởng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bức, bóc lột, bất công

1.1.3. 3, Là một khoa học - Chủ nghĩa xã hội khoa học, khoa học về sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

1.1.4. 4, Là một chế độ xã hội tốt đẹp, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế- xã hội cộng sản chủ nghĩa

2. THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH

2.1. Khái niệm

2.1.1. KN: Thời kì cải tạo cách mạng XH tư bản CN -> XH XHCN

2.1.2. Nhiệm vụ cơ bản của nhà nước trong thời kì quá độ, một mặt là phát huy đầy đủ quyền dân chủ của nhân dân lao động, chuyên chính với mọi hoạt động chống chủ nghĩa xã hội, mặt khác từng bước cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.

2.1.3. Cơ cấu kinh tế nhiều thành phần

2.2. Các loại hình quá độ

2.2.1. Qúa độ trực tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước đã trải qua CNTB phát triển.

2.2.2. Qúa độ qián tiếp: từ CNTB lên CNCS đối với những nước chưa trải qua CNTB phát triển.

2.3. Thực chất

2.3.1. - Là quá trình cải biến nền sx lạc hậu -> nền sx tiên tiến, hiện đại

2.3.2. - Là cuộc đấu tranh gc gay go, phức tạp trong điều kiện mới

2.4. Tính tất yếu khách quan

2.4.1. 1. CNXH và CNTB khác nhau về bản chất

2.4.2. 2. Sự phát triển của CNTB mới tạo ra cơ sở vật chất - kĩ thuật nhất định cho CNXH

2.4.3. 3. Các quan hệ XH của CNXH không thể tự phát ra đời trong lòng CNTB

2.4.4. 4. Xây dựng CNXH là 1 công cuộc đổi mới, khó khăn và phức tạp

2.5. Đặc điểm

2.5.1. Kinh tế

2.5.1.1. Tất yếu tồn tại nền KT nhiều thành phần

2.5.1.2. Thời kì quá độ tồn tại 5 thành phần KT

2.5.1.2.1. KT gia trưởng

2.5.1.2.2. KT HH nhỏ

2.5.1.2.3. KT tư bản

2.5.1.2.4. KT tư bản nhà nước

2.5.1.2.5. KT XHCN

2.5.2. Chính trị

2.5.2.1. Kết cấu giai cấp XH đa dạng, phức tạp

2.5.2.2. Bao gổm: Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp tri thức, những người sx nhỏ, tầng lớp tư sản, ...

2.5.2.3. Các tầng lớp vừa hợp tác, vừa đấu tranh với nhau

2.5.3. Tư tưởng văn hóa

2.5.3.1. Chủ yếu tồn tại tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản

2.5.3.2. Giai cấp công nhân thông qua Đảng Cộng Sản, xây dựng văn hóa vô sản, nền VH mới XHCN, tiếp thu gtri văn hóa dân tộc và tinh hoa VH nhân loại

2.5.4. Xã hội

2.5.4.1. Tồn tại nhiều giai cấp, tầng lớp. Vừa hợp tác vừa đấu tranh với nhau

2.5.4.2. Tồn tại sự khác biệt giữa nông thôn và thành thị, giữa lđ trí óc và lđ chân tay

2.5.4.3. Thời kì đấu tranh giai cấp chống áp bức bất công, xóa bỏ tệ nạn XH và tàn dư XH cũ

3. THỜI KÌ QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VIỆT NAM

3.1. Thời gian

3.1.1. Việt Nam quá độ lên CNXH năm 1954 ở miền Bắc và năm 1975 trên phạm vi cả nước.

3.2. Bối cảnh

3.2.1. Việt Nam

3.2.1.1. Bỏ qua chế độ TBCN

3.2.1.2. XH thuộc địa, nửa pk, LLSX thấp, đất nước trải qua chiến tranh ác liệt, tàn dư thực dân, pk còn nhiều

3.2.1.3. CM KH-CN mạnh mẽ, nền sx vật chất và đời sống XH đang trong quá trình quốc tế hóa sâu sắc, ảnh hưởng đến sự phát triển lịch sử và cuộc sống dân tộc

3.2.2. Nước ngoài

3.2.2.1. CN Liên Xô và Đông Âu sụp đổ

3.2.2.2. Các nước với chế độ XH, trình độ phát triển khác nhau cũng tồn tại, vừa đấu tranh vừa hợp tác; cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc

3.2.2.3. Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hòa bình dân tộc, CN, phát triển và tiến bộ XH dù gặp nhiều khó khăn, thách thức nhưng vẫn nhất định tiến tới CNXH

3.3. Tính tất yếu

3.3.1. Quá độ lên CNXH ở VN phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử loài người ( học thuyết hình thái KT-XH của chủ nghĩa Mác)

3.3.2. Phù hợp với thực tiễn cách mạng VN, được đề ra trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

3.3.3. Phù hợp với nhu cầu, nguyện vọng của nhân dân Việt Nam

3.3.4. Phù hợp với xu thế phát triển của thời đại ngày nay

3.4. Đặc điểm

3.4.1. Trong điều kiện vừa thuận lợi vừa khó khăn đan xen

3.4.1.1. Các thế lực thù địch tìm cách phá hoại chế độ chủ nghĩa và nền độc lập dân tộc của nhân dân ta

3.4.1.2. Nền sản xuất vật chất và đời sống xã hội đang trong quá trình quốc tế hoá sâu sắc ảnh hưởng lớn tới nhịp độ phát triển lịch sử

3.4.1.3. Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hoà bình, độc lập dân tộc dù gặp nhiều khó khăn song theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới CNXH

3.4.2. Nội dung tư tưởng của Đảng

3.4.2.1. Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa là con đường tất yếu

3.4.2.2. Bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa

3.4.2.3. Tiếp thu những thành tựu mà nhân loại đạt được dưới chủ nghĩa tư bản, đặc biệt về khoa học và công nghệ, thành tựu về quản lý xã hội, xây dựng nền KT hiện đại

3.4.2.4. Là thời kỳ rất khó khăn, phức tạp, lâu dài; đòi hỏi phải có quyết tâm chính trị và khát vọng lớn của toàn Đảng, toàn dân

3.5. Đặc trưng

3.5.1. 8 đặc trưng

3.5.1.1. 1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

3.5.1.2. 2. Do nhân dân làm chủ

3.5.1.3. 3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuấ hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp

3.5.1.4. 4. Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

3.5.1.5. 5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện

3.5.1.6. 6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển

3.5.1.7. 7. Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do dân, vì dân, được Đảng Cộng Sản lãnh đạo

3.5.1.8. 8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới

3.6. Phương hướng xây dựng CNXH ở Việt Nam

3.6.1. 8 phương hướng

3.6.1.1. 1. Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinh tế tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường

3.6.1.2. 2. Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

3.6.1.3. 3. Xây dựng nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, xây dựng con người, nâng cao đời sống nhân dân, thự hiện tiến bộ và công bằng xã hội

3.6.1.4. 4. Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn XH

3.6.1.5. 5. Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển, chủ động tích cực hội nhập quốc tế

3.6.1.6. 6. Xây dựng nền dân chủ XHCN, thực hiện đại đoàn kết toàn dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất

3.6.1.7. 7. Xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do dân, vì dân

3.6.1.8. 8. Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh

3.6.2. Đặc trưng

3.6.2.1. 8 đặc trưng

3.6.2.1.1. 1. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

3.6.2.1.2. 2. Do nhân dân làm chủ

3.6.2.1.3. 3. Có nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuấ hiện đại và quan hệ sản xuất tiến bộ phù hợp

3.6.2.1.4. 4. Có nền VH tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc

3.6.2.1.5. 5. Con người có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện

3.6.2.1.6. 6. Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển

3.6.2.1.7. 7. Có Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do dân, vì dân, được Đảng Cộng Sản lãnh đạo

3.6.2.1.8. 8. Có quan hệ hữu nghị và hợp tác với các nước trên thế giới

4. CHỦ NGHĨA XÃ HỘI

4.1. 1. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái KT-XH CSCN

4.1.1. a, Sự ra đời của hình thái KTXHCSCN

4.1.1.1. Vận dụng quan điểm duy vật về lịch sử để nghiên cứu xã hội loài người, C.Mac và PH.Angghen xây dựng lên học thuyết hình thái kinh tế- xã hội.

4.1.1.2. Sự chuyển biến từ HTKT_XH thấp lên HTKT-XH cao là 1 quá trình lịch sử- tự nhiên

4.1.1.3. Xuất phát từ hai tiền đề vật chất quan trọng nhất là sự phát triển của lực lượng sản xuất và sự trưởng thành của giai cấp công nhân.

4.1.2. b, Sự phân kì hình thái KTXHCSCN

4.1.2.1. 3 hình thái

4.1.2.1.1. Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNXH

4.1.2.1.2. CNXH

4.1.2.1.3. Giai đoạn cao của hình thái KT-XH CSCN

4.2. 2. Điều kiện ra đời của CNXH

4.2.1. a, Điều kiện KT

4.2.1.1. Chủ nghĩa tư bản là một giai đoạn mới của nhân loại

4.2.1.2. Nhờ sự phát triển cảu công nghệ cơ khí dẫn đến tạo ra sự phát triển của lao động sản xuất, biểu hiện nổi bật nhất là sự ra đời của công nghiệp cơ khí

4.2.1.3. LLSX mang tính xã hội hóa cao >< QHSX TBCN dựa trên chế độ chiếm hưu tư nhân

4.2.2. b, Điều kiện CT-XH

4.2.2.1. GCCN HIỆN NAY >< GCTS lỗi thời

4.2.2.2. Mâu thuẫn ngày càng gay gắt -> GCTS phải điều chỉnh có lợi hơn cho người lao động -> Không vượt qua trật tự của CNTB - Sự phát triển LLSX, sự trưởng thành của GCCN (ĐCS) →CMVS HTKT-XH CSCN ra đời.

4.3. 3. Những đặc trưng bản chất của CNXH

4.3.1. 1. CNXH giải phóng giai cấp, giải phóng dân tộc, giải phóng XH, giải phóng con người, tạo điều kiện để con người phát triển toàn diện

4.3.1.1. Mục đích cao cả của CNXH cần đạt đến là xóa bỏ sự phân chia xã hội thành giai cấp, biến tất cả thành viên trong xã hội thành người lao động, tiêu diệt cơ sở của mọi tình trạng người bóc lột người.

4.3.1.2. Cách mạng XHCN phải tiến hành triệt để, trước hết là giải phóng giai cấp, xóa bỏ tình trạng giai cấp này bóc lột, áp bức giai cấp kia, và một khi tình trạng người áp bức, bọc lột người bị xóa bỏ thì “tình trạng dân tộc này đi bóc lột dân tộc khác cũng bị xóa bỏ”.

4.3.1.3. Đây là sự khác biệt về chất giữa hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa so với các hình thái kinh tế - xã hội ra đời trước, thể hiện ở bản chất nhân văn, nhân đạo, vì sự nghiệp giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng con người.

4.3.2. 2. CNXH có nền KT phát triển cao dựa trên lực lượng sx hiện đại và chế độ công hữu về TLSX chủ yếu

4.3.2.1. Đây là đặc trưng về phương diện kinh tế của CNXH

4.3.2.2. Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng con người trên cơ sở điều kiện KT-XH phát triển

4.3.2.3. Cần phải tổ chức lao động theo một trình độ cao hơn, tổ chức chặt chẽ và kỷ luật lao động nghiêm, nghĩa là phải tạo ra quan hệ sản xuất tiến bộ, thích ứng với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.

4.3.3. 3. CNXH là chế độ XH do nhân dân lđ làm chủ

4.3.3.1. Đây là đặc trưng thể hiện thuộc tính bản chất của chủ nghĩa xã hội, xã hội vì con người và do con người

4.3.3.2. Chủ nghĩa xã hội là một chế độ chính trị dân chủ, nhà nước xã hội chủ nghĩa với hệ thống pháp luật và hệ thống tổ chức ngày càng ngày càng hoàn thiện sẽ quản lý xã hội ngày càng hiệu quả.

4.3.4. 4. CNXH có nhà nước kiểu mới mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quyền lực và ý chí của nhân dân lao động

4.3.4.1. Chính quyền do giai cấp vô sản giành được là nhà nước kiểu mới thực hiện dân chủ cho tuyệt đại đa số nhân dân và trấn áp bằng vũ lực bọn bóc lột, bọn áp bức nhân dân.

4.3.5. 5. CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại

4.3.5.1. Trong CNXH, văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội, mục tiêu, động lực của phát triển xã hội.

4.3.5.2. Phải biết kế thừa những giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn nhân loại, đồng thời, cần chống tư tưởng, văn hóa phi vô sản, trái với những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc và của loài người, trái với phương hướng đi lên chủ nghĩa xã hội.

4.3.6. 6. CNXH bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới

4.3.6.1. Trong chủ nghĩa xã hội, cộng đồng dân tộc, giai cấp bình đẳng, đoàn kết và hợp tác trên cơ sở cơ sở chính trị - pháp lý, đặc biệt là cơ sở kinh tế- xã hội và văn hóa sẽ từng bước xây dựng củng cố và phát triển.

4.3.6.2. CNXH, với bản chất tốt đẹp do con người, vì con người luôn là bảo đảm cho các dân tộc bình đẳng, đoàn kết và hợp tác hữu nghị; đồng thời có quan hệ với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.

4.3.6.3. Bảo đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hợp tác, hữu nghị với nhân dân tất cả các nước trên thế giới, chủ nghĩa xã hội mở rộng được ảnh hưởng và góp phần tích cực vào cuộc đấu tranh chung của nhân dân thế giới vì hòa bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến bộ xã hội.

4.4. 4. Tính ưu việt của CNXH so với CNTB

4.4.1. (1) Mục tiêu cao nhất của CNXH là giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội, con người khỏi mọi ách bóc lột ᴠề kinh tế ᴠà nô dịch ᴠề tinh thần, tạo điều kiện cho con người phát triển toàn diện.

4.4.2. (2) Cơ ѕở ᴠật chất của CNXH được tạo ra bởi một lực lượng ѕản xuất tiên tiến, hiện đại; CNXH từng bước хoá bỏ chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa, thiết lập chế độ công hữu ᴠề tư liệu ѕản хuất;

4.4.3. (3) CNXH do nhân dân làm chủ;

4.4.4. (4) Nhà nước trong CNXH là nhà nước dân chủ kiểu mới, thể hiện bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích, quуền lực ᴠà ý chí của nhân dân lao động;

4.4.5. (5) CNXH có nền văn hóa phát triển cao, kế thừa và phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại;

4.4.6. (6) CNXH đảm bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc và có quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.