Get Started. It's Free
or sign up with your email address
HTHKT B7 by Mind Map: HTHKT B7

1. Tim

1.1. Chức năng của tim là bơm máu đi quanh cả cơ thể.

1.2. Tim được chia thành bốn ngăn. Hai ngăn phía trên được gọi là tâm nhĩ, hai ngăn phía dưới là tâm thất.

1.3. Khi tim đập, nó bơm máu qua một hệ thống mạch máu, được gọi là hệ tuần hoàn. Trong đó các mạch đàn hồi, ống cơ mang máu đến mọi bộ phận của cơ thể.

1.4. Các tâm thất thành cơ dày và chắc khỏe hơn so với tâm nhĩ. Độ dày của thành tâm thất trái và thành tâm thất phải có sự khác biệt.

1.5. Chu kì tim là một lần co và một lần giãn nghỉ của tim.

1.6. Tốc độ đập của tim được điều khiển bởi một mảng cơ trong tâm nhĩ phải được gọi là ổ phát nhịp.

1.7. Khi một người tập thể dục, tim của họ đập nhanh hơn.

2. Mạch máu

2.1. Cấu trúc

2.1.1. Động mạch

2.1.1.1. Thành dày, chắc, đàn hồi. - Lòng bên trong tương đối hẹp, thay đổi theo nhịp tim, có thể dãn ra và co lại.

2.1.2. Mao mạch

2.1.2.1. Thành rất mỏng, chỉ dày bằng 1 tế bào. - Lòng bên trong hẹp, chỉ đủ rộng cho 1 tế bào hồng cầu đi qua.

2.1.3. Tĩnh mạch

2.1.3.1. Thành mỏng, ít đàn hồi hơn động mạch. - Lòng bên trong rộng có các van

2.2. Chức năng

2.2.1. Động mạch

2.2.1.1. Mang máu đi từ tim

2.2.2. Mao mạch

2.2.2.1. Cung cấp các chất cần thiết cho tất cả các tế bào và mang đi các sản phẩm thải ra.

2.2.3. Tĩnh mạch

2.2.3.1. Mang máu trở về tim

3. MÁU

3.1. THÀNH PHẦN

3.1.1. Các tế bào máu: hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu.

3.1.2. Huyết tương: gồm nước và các chất hòa tan, giúp vận chuyển chất dinh dưỡng.

3.2. ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN CẤU TẠO

3.2.1. Hồng cầu hình đĩa lõm 2 mặt, tế bào không nhân, màu đỏ, chứa haemoglobin.

3.2.2. Bạch cầu là tế bào có nhân chia thuỳ, có nhiều loại.

3.2.3. Tiểu cầu là mảnh nhỏ của tế bào, không có nhân.

3.2.4. Huyết tương dạng lỏng, nhớt, màu vàng nhạt, phần lớn là nước (90%) và các chất hoà tan trong nước.