1. Công việc kinh doanh không đòi hỏi quá nhiều kinh nghiệm
2. Khu vực kinh doanh sầm uất, tập trung khá nhiều trường học
3. Tại sao? (Why)
3.1. Nhu cầu ăn uống của sinh viên, học sinh đa dạng và dễ tìm hiểu
3.2. Có vốn đầu tư đủ
3.3. Có nguồn nhân lực
3.4. Ít đối thủ cạnh tranh trong địa bàn
3.5. Có khả năng quay vốn nhanh
4. Khi nào? (When)
4.1. Tháng 8, khi năm học mới bắt đầu
5. Ai? (Who)
5.1. Khách hàng
5.1.1. Sinh viên
5.1.2. Học sinh
5.1.3. Các lứa tuổi khác
5.2. Nhân viên phục vụ và quản lý
5.2.1. Các thành viên tham gia dự án
5.2.2. 2 đầu bếp (1tr8/tháng)
5.2.3. 2 nhân viên tạp vụ (1tr2/tháng)
6. Bao nhiêu? (How much)
6.1. 100 triệu đồng vốn (đi vay, được tài trợ)
6.2. Một số chi phí phát sinh
6.3. Vốn từ tiết kiệm của các thành viên
7. Trước khi kinh doanh
7.1. Thuê mặt bằng quán
7.2. Xin giấy phép kinh doanh
7.3. Thực hiện quảng cáo (1 triệu)
7.3.1. facebook
7.3.2. website
7.3.3. tờ rơi, quảng cáo miệng
7.4. Ổn định lực lượng nhân viên
7.4.1. Chốt số lượng cố định
7.4.2. Thỏa thuận hợp đồng
7.4.3. Phân chia lịch làm việc
7.5. Mua các cơ sở vật chất và trang trí (20 triệu)
8. Cái gì? (What)
8.1. Buffet vặt giá rẻ cho sinh viên,học sinh
8.2. Dịch vụ kinh doanh
9. Ở đâu? (Where)
9.1. Khu vực quán
9.1.1. Phố Chùa Láng (thuê 5-6 triệu/tháng)
9.2. Địa bàn kinh doanh
9.2.1. Chủ yếu trong phố Chùa Láng
9.2.2. Có thể thu hút khách từ nhiều khu vực khác
10. Như thế nào? (How)
10.1. Duy trì kinh doanh
10.1.1. Tạo mối quan hệ với các khách hàng quen
10.1.2. Giữ đầu mối lâu dài với nơi cung cấp nguyên liệu
10.1.3. Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
10.1.4. Tuân thủ các quy định của Nhà nước về kinh doanh
10.2. Bắt đầu kinh doanh
10.2.1. Mua nguyên liệu (2tr/ngày)
10.2.2. 49k/suất
10.2.3. Có khuyến mãi 2 ngày đầu
10.2.4. Ghi chép tình hình hoạt động và lấy ý kiến khách hàng
10.2.5. Ghi chép doanh số trong tuần đầu tiên