1. Condo vs. apartment:
1.1. They are defined as a "residence". One point defference is that sondos are owned instead of rented but apartments are not.
1.1.1. If you have
2. MATHEMATICS
2.1. GRADE 4
2.1.1. Grade 4.1
2.1.1.1. 1. 1. REVIEW & PLUS
2.1.1.1.1. Review numbers to 100.000
2.1.1.1.2. Review the calculation to 100,000
2.1.1.1.3. odd and even numbers
2.1.1.1.4. **Biểu thức** chữ
2.1.1.2. **2. GÓC & ĐƠN VỊ ĐO GÓC (page 23~31) ** Angles & units of angle measurement
2.1.1.2.1. Quesion
2.1.1.3. 3. SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (page 33-52)
2.1.1.3.1. 1.000.000 (million)
2.1.1.3.2. Hàng và lớp?
2.1.1.4. 4. MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO ĐẠI LƯỢNG
2.1.1.4.1. Cân nặng YẾN - TẠ TẤN ( lớp 3 là gam, kilogam)
2.1.1.5. 5. + & - số CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (page 76-88) (page 56-73)
2.1.1.5.1. **Giao hoán và kết hợp** của phép cộng
2.1.1.6. 6. ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ( L ) (page 76-88)
2.1.1.6.1. **Hai đường thẳng vuông góc** ( là tạo thành 1 góc vuông)
2.1.1.7. 6. ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG ( // )
2.1.1.7.1. **Hai đường thẳng song song** ( là 2 cái lề của đường thẳng)
2.1.1.8. 7. REVIEW GRADE 4.1
2.1.1.8.1. **millions period** Số lớp Triệu
2.1.2. Grade 4.2
2.1.2.1. **8. Multiplication and division of natural numbers** Nhân và chia **SỐ TỰ NHIÊN** ( 1, 2, 3, 4, 5, 6, …∞)
2.1.2.1.1. Nhân với 1 chữ số
2.1.2.1.2. Nhân với 2 chữ số
2.1.2.1.3. **Tìm số trung bình**
2.1.2.2. **10. PHÂN SỐ** **Fraction** ex: 2/3, 5/8, 4/9
2.1.2.2.1. **conceptual** Khái niệm
2.1.2.2.2. **Quy đồng phân số** thường gặp ở các phép tính
2.1.2.3. **11. Addtion and subtraction of fractions** + & - Phân số
2.1.2.3.1. **Fraction addition** 6 + 1 = ? 7 7 ?
2.1.2.4. **12. Multiplication and division of fractions** X & : Phân số
2.1.2.4.1. **Fraction Multiplication**
2.1.2.5. 9. THỐNG KÊ - XÁC SUẤT
2.1.2.5.1. **Dãy số liệu thống kê** Giống như thống kê Ronaldo và Messi
2.1.2.6. 13. REVIEW GRADE 4.2
2.1.2.6.1. số tự nhiên
2.1.2.6.2. phân số
2.1.2.6.3. Hình học và đo lường **Geometry and measurement**
2.1.2.6.4. Thống kê và xác suất
2.2. GRADE 5
2.2.1. Grade 5.1
2.2.1.1. 1. 1. REVIEW GRADE 4
2.2.1.2. TOPIC 2. SỐ THẬP PHÂN
2.2.1.2.1. Quesion
2.2.1.3. TOPIC 3. MỘT SỐ ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
2.2.1.3.1. Quesion
2.2.1.4. TOPIC 4. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN
2.2.1.4.1. Quesion
2.2.2. Grade 5.2
3. Robinson Crusoe
3.1. Level 01
3.1.1. Chapter 01 <FAMILY>
3.1.1.1. the main Character
3.1.1.1.1. Let's introduce him
3.1.1.1.2. His dream?
3.1.1.2. His parents
3.1.1.2.1. Introduce his father?
3.1.1.2.2. his mother?
3.1.1.3. His friends
3.1.1.3.1. Name?
3.1.2. Chapter 02 <STORM>
3.1.2.1. Chapter 02 <STORM>
3.2. Level 02
3.3. Level 03
3.3.1. Chapter 03 <WOMAN>
3.3.1.1. attractive
3.3.1.1.1. -> is so verry hot and beatiful
3.3.1.2. relationship
3.3.1.2.1. -> love is a relationship like friends or family
3.3.1.2.2. relatives
3.3.1.3. thick fog
3.3.1.3.1. like "heavy fog"
3.3.1.4. Coast
3.3.1.4.1. similar to the beach but larger than the beach and the coast may have forest or many living things inside.
3.3.1.5. sailing equipment
3.3.1.5.1. ...
3.3.1.6. extra food
3.3.1.6.1. more food than necessary
3.3.1.7. hunting
3.3.1.7.1. hunter man/ woman go to catch animals
3.3.1.8. ...
3.3.1.8.1. ...
3.3.1.9. ...
3.3.1.9.1. ...
3.3.1.10. ...
3.3.1.10.1. ...
3.3.1.11. ...
3.3.1.11.1. ...
3.3.1.12. ...
3.3.1.12.1. ...
3.3.1.13. ...
3.3.1.13.1. ...
3.3.1.14. ...
3.3.1.14.1. ...
4. 1.3
5. LEMON TREE Fools Garden Band
5.1. 1.1 I'm sitting here in the boring room It's just another rainy Sunday afternoon I'm wasting my time I got nothing to do I'm hanging around I'm waiting for you But nothing ever happens and I wonder
5.1.1. 1.2 I'm driving around in my car I'm driving too fast I'm driving too far I'd like to change my point of view I feel so lonely I'm waiting for you But nothing ever happens and I wonder
5.1.1.1. 1.3 I wonder how I wonder why Yesterday you told me 'bout the blue, blue sky And all that I can see is just a yellow lemon tree I'm turning my head up and down I'm turning, turning, turning, turning, turning around And all that I can see is just another lemon tree
5.1.1.1.1. Sing!
6. Lộ trình học IELTS
6.1. Chặng 1
6.1.1. Ngữ pháp
6.1.1.1. Phân biệt noun(DT), verb, adj, adv (trạng) và cách sử dụng
6.1.1.2. Sử dụng thành thạo: countable nouns-uncountable nouns singular và plural noun
6.1.1.3. Hiểu rõ và ứng dụng được **6 thì tiếng Anh cơ bản** thường dùng đặc biệt trong văn viết và văn nói.
6.1.1.3.1. ví dụ cho vài chủ đề
6.1.1.4. Bắt đầu vận dụng các câu tiếng Anh ngắn, câu đơn.
6.1.1.4.1. 1 mệnh đề độc lập
6.1.1.4.2. 2 mệnh đề (câu ghép)
6.1.1.4.3. 3. câu phức ( gồm một mệnh đề độc lập và một mệnh đề phụ thuộc)
6.1.1.4.4. 4. Cách đặt câu trong tiếng Anh với câu phức hợp
6.1.1.5. Nắm chắc các quy tắc trật từ tự từ trong câu như tính danh động trạng hoặc trật từ của các tính từ đi kèm 1 danh từ.
6.1.1.6. Hiểu và sử dụng linh hoạt các cấu trúc **so sánh, bao gồm so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng.**
6.1.1.7. Nhận biết và hiểu cách ứng dụng của các từ chỉ định tính, định lượng như much/many, some, a lot/ a lot of, little/few, a little/ a few.
6.1.1.8. Xác định và chuyển đổi linh hoạt cấu trúc bị động và chủ động
6.1.1.9. Sử dụng được các **liên từ nối cơ bản:** Firstly, lastly, in addition, moreover, furthermore, nevertheless, therefore,...
6.1.2. Từ vựng theo chủ đề cơ bản
6.1.2.1. Bắt đầu lộ trình ôn luyện với hệ thống từ vựng hiếm gặp của các chủ đề cơ bản như: Health, People, Energy and Environment, Media, Traffic, Home, Crime, Work, Education,…
6.1.2.1.1. Để lộ trình có hiệu quả, người học cần đặt mục tiêu mỗi ngày học được bao nhiêu từ trong một chủ đề. Cách một ngày, các từ đã học sẽ phải được ôn luyện. Bạn có thể đặt ví dụ và ngữ cảnh cụ thể cho từ để tăng khả năng ghi nhớ.
6.1.2.2. Topic 1: Education Topic 2: Technology Topic 3: Health Topic 4: Environment Topic 5: Globalization Topic 6: Economic Development Topic 7: Crime and Punishment Topic 8: Art and Culture Topic 9: Gender Equality Topic 10: Social Media
6.1.2.2.1. Topic 11: Space Exploration Topic 12: Working from Home Topic 13: Consumerism Topic 14: Energy Sources Topic 15: Public Transportation Topic 16: Animal Rights Topic 17: Cultural Diversity Topic 18: Job Satisfaction Topic 19: Smoking Topic 20: Tourism
6.1.3. Phát âm
6.1.3.1. Để học phát âm hiệu quả, bạn phải thuộc lòng cách phát âm của 44 âm IPA (International Phonetic Alphabet), trong đó có 20 (vowel sounds) và 24 phụ âm (consonant sounds). Sau khi đã học cách phát âm cơ bản, bạn cần ghi nhớ và phát âm đúng theo phiên âm của từng từ.
6.2. Chặng 2 Nắm vững dạng bài
6.2.1. 7 dạng đề thường gặp trong IELTS Reading:
6.2.1.1. 1. True/False/Not Given ( Đánh giá đúng, sai trên mỗi sự kiện đưa ra) True/False: Đoạn văn có chứa thông tin đó Not Given: Không thể tìm thấy thông tin
6.2.1.1.1. Phương pháp làm bài: Gạch chân các từ khóa khớp với các mệnh đề -> dùng phương pháp scanning để tìm thông tin giống -> so sánh thông tin trong bài và thông tin trong mệnh đề. Đối với dạng câu hỏi này, bạn cần phải biết được nghĩa của mỗi nhận định. Đồng thời cần gạch đủ các từ khóa quan trọng để không bị mắc bẫy khi làm bài.
6.2.2. 4 dạng đề thường gặp trong IELTS Listening:
6.2.3. Phần Speaking:
6.2.3.1. Format đề thi IELTS Speaking sẽ gồm 3 phần: Phần 1 là những câu hỏi chung về bản thân, gia đình, sở thích Phần 2 là nêu lên quan điểm theo một chủ đề cụ thể Phần 3 diễn giải lý do đằng sau quan điểm đã nêu ở phần hai
6.2.3.1.1. Ở giai đoạn này của lộ trình học IELTS từ 0 đến 7.0, người học nên **chú trọng luyện tập phần 1 để lấy trọn vẹn điểm.** Người học nên **luyện tập theo từng chủ đề** để dễ dàng liên tưởng và sử dụng từ vựng cho phù hợp. Các chủ đề thường được đề cập là **Work, Study, Hometown, Family & friends, Hobbies, Transport.**
6.2.4. Phần Writing:
6.2.4.1. Format đề thi Writing bao gồm 2 task: Task 1 - Academic: Mô tả các thông tin được cung cấp trong bảng, đồ thị, bản đồ hoặc biểu đồ. Task 2 - Academic: Viết bài luận theo văn phong trang trọng để nêu lên quan điểm, lập luận của bản thân về một vấn đề xã hội. Task 1 - General: Viết lá thư đề nghị hoặc giải trình tình huống cho sẵn Task 2 - General: Viết bài luận theo văn phong trang trọng hoặc thân mật để phản hồi một ý kiến cho sẵn
6.3. **Chặng 3: Ôn luyện theo từng kỹ năng:** Đến giai đoạn này, bạn sẽ vẫn tiếp tục cách ôn luyện ở giai đoạn 2, nhưng là thực hiện cho tất cả các kỹ năng.
6.3.1. Phần Listening & Reading: Các bạn cần dành thời gian để luyện đề ở các tài liệu uy tín như cuốn Cambridge Practice Test for IELTS, Cambridge IELTS 5 - 15. Mỗi bộ sách trên đều cung cấp các đề bài chuẩn format cho cả bốn kỹ năng nghe nói đọc viết. Ngoài ra, bạn cũng có thể thực hành bằng nguồn tài liệu trực tuyến tại các website uy tín hoặc sưu tầm đề của các năm trước.
6.3.2. Phần Writing: Sau khi đã nắm vững cách làm các dạng bài trong Task 1, bạn chuyển sang luyện tập Task 2 - là bài essay có độ khó tương đối cao, đòi hỏi thí sinh cần linh hoạt, uyển chuyển trong cách sử dụng từ, cấu trúc câu. Ngoài ra, bạn cũng cần trả lời đúng trọng tâm đề bài với các luận điểm, luận cứ logic. Collins – Get ready for IELTS Writing, Collins – Writing for IELTS là những tài liệu bạn có thể tham khảo trên hành trình chinh phục lộ trình học IELTS từ 0 đến 7.0.
6.3.3. Phần Speaking: Để ăn điểm phần thi Speaking, Part 2 là một phần quan trọng cần luyện tập nhiều. Bạn nên sưu tập các đề bài và tự thực hành tại nhà bằng cách đứng trước gương hoặc luyện tập với người bản xứ, giảng viên hay bạn bè. Việc luyện tập sẽ giúp cải thiện khả năng diễn đạt, phản xạ cũng như ngôn ngữ cơ thể của bạn khi nói tiếng Anh trước giám khảo.
6.4. **4. Chặng cuối: Luyện đề**
6.4.1. Phương pháp làm bài: Ở giai đoạn cuối cùng của lộ trình tự học IELTS 7.0, bạn không có nhiệm vụ gì khác ngoài chăm chỉ luyện đề, ghi chú các lỗi sai và sửa lỗi liên tục. IELTS là một kỳ thi đòi hỏi sự chăm chỉ, liền mạch và tập trung. Chính vì vậy, để có thể đạt band điểm 7.0 mơ ước, bạn cần có một thời gian biểu luyện đề cụ thể. Hãy tăng cường đọc tài liệu tiếng Anh, nghe tiếng Anh để tiếng Anh trở thành một phần trong cuộc sống của bạn. Chỉ có như vậy, bạn mới có thể suy nghĩ và sử dụng tiếng Anh ở trình độ IELTS 7.0. Giai đoạn này của lộ trình học IELTS 7.0, bạn có thể cân bằng thời gian giữa việc nghỉ ngơi, ôn luyện nhẹ nhàng và tham gia các kỳ thi thử IELTS như tại IDP IELTS để làm quen với áp lực thi thực tế.
6.5. **5. Bí quyết xây dựng lộ trình học IELTS hiệu quả:** Để xây dựng được lộ trình ôn thi IELTS 7.0, bạn cần lưu ý một số điểm sau:
6.5.1. Cần đặt mục tiêu chính xác, tuân thủ thời gian biểu Tránh xao lãng bằng các chọn không gian học yên tĩnh và tắt các thông báo từ thiết bị di động. Lựa chọn những tài liệu học tập uy tín đến từ các trung tâm tiếng Anh hoặc những đơn vị đứng sau kỳ thi IELTS như IDP, British Council hay các trường Đại học như Cambridge, Oxford… Việc chọn tài liệu học tập vô cùng quan trọng vì nó quyết định độ chính xác của kiến thức bạn thu nạp, tránh tình trạng sai kiến thức và không đạt được điểm số mong muốn. Chia mục tiêu thành từng phần nhỏ để hoàn thành. Cách này sẽ giúp bạn không bị ngợp kiến thức. Ngoài ra, việc đạt được từng mục tiêu cũng là liều thuốc khích lệ tinh thần của bạn trên lộ trình IELTS 7.0.