CHƯƠNG 2 :HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG, VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

Comienza Ya. Es Gratis
ó regístrate con tu dirección de correo electrónico
CHƯƠNG 2 :HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG, VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG por Mind Map: CHƯƠNG 2 :HÀNG HÓA, THỊ TRƯỜNG, VÀ VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

1. TIỀN TỆ

1.1. Nguồn gốc và bản chất

1.1.1. Hình thái giá trị giản đơn hay ngẫu nhiên

1.1.1.1. Xuất hiện: +. Khi sản xuất còn trình độ rất thấp, +. Sản phẩm tạo ra chưa nhiều, +. Các sản phẩm lao động biếnthành hàng hóa trong những hành vi đơn nhất và ngẫu nhiêu

1.1.2. Hình thái giá trị đầy đủ hay mở rộng

1.1.2.1. Xuất hiện: Khi sản xuất phát triển, hàng hóa, trao đổi trở nên thường xuyên hơn, một HH có thể trao đổi với nhiều HH một cách thông thường, phổ biến

1.1.2.2. Hạn chế: Tỷ lệ trao đổi vẫn chưa thực sự cố định, GTHH được biểu hiện còn chưa hoàn tất, trao đổi vẫn là trực tiếp hàng lấy hàng.

1.1.3. Hình thái chung của giá trị

1.1.3.1. Xuất hiện: +. "Vật ngang giá chung" là một loại hàng hóa được ưa chuộng tác ra từ các hàng hóa khác. +. Chưa cố định, mỗi địa phương vật ngang giá khác nhau

1.1.4. Hình thái tiền

1.1.4.1. Từ nhiều hình thức chuyển dần dần sang Vàng vì có một giá trị sử dụng đặc biệt - làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa khác

1.1.5. Bản chất của tiền

1.1.5.1. Là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa

1.1.5.2. Là hình thái cao nhất của giá trị hàng hóa

1.1.5.3. Là sự thể hiện chung của giá trị, biểu hiện trực tiếp giá trị hàng hóa

1.2. Chức năng

1.2.1. Thước đo giá trị

1.2.1.1. Tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của mọi hàng hóa

1.2.1.2. Giá trị hàng hóa biểu hiện bằng tiền gọi là giá cả hàng hóa

1.2.1.3. Để thực hiện chức năng này chỉ cần một lượng tiền tưởng tượng, không cần thiết phải có tiền mặt

1.2.2. Phương tiện lưu thông

1.2.2.1. Tiền làm môi giới trong trao đổi hàng hóa (H-T-H')

1.2.2.2. Đòi hỏi phải có tiền mặt thực tế

1.2.2.3. Tiền giấy không có giá trị thực (không kể giá trị của vật liệu giấy dùng làm tiền)

1.2.2.4. Tiền làm cho quá trình mua bán thuận lợi, nhưng cũng làm cho việc mua bán tách rời nhau về cả không gian và thời gian ==> Bao hàm khả năng khủng hoảng

1.2.3. Phương tiện cất trữ

1.2.3.1. Chỉ có tiền vàng, tiền bạc, các của cải bằng vàng, bạc có giá trị mới thực hiện đc chức năng này

1.2.3.2. Có tác dụng đặc biệt là cất giữ của cải

1.2.4. Phương tiện thanh toán

1.2.4.1. Có tác dụng đáp ứng kịp thời nhu cầu của người sản xuất hoặc tiêu dùng ngay cả khi họ chưa có đủ tiền

1.2.4.2. Khi càng được thực hiện rộng rãi thì khả năng khủng hoảng càng tăng lên

1.2.4.3. Ví dụ như: Tiền điện tử, thẻ tín dụng, séc,.....

1.2.5. Tiền tệ thế giới

1.2.5.1. Xuất hiện khi trao đổi hàng hóa mở rộng ngoài biên giới quốc gia và buôn bán giữa các nước

1.2.5.2. Phải là tiền vàng hoặc thể tín dụng được công nhận là phương tiện thanh toán quốc tế

2. DỊCH VỤ VÀ MỘT SỐ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT

2.1. MỘT SỐ HÀNG HÓA ĐẶC BIỆT

2.1.1. Quyền sử dụng đất đai

2.1.1.1. HH này xuất hiện ở những quốc gia mà đất đai thuộc quyền sở hữu của nhà nước và nhà nước gia quyền sử dụng đất cho người dân

2.1.1.2. Giá trị quyền sử dụng đất không do hao phí lao động quyết định mà do khả năng sinh lợi của việc sử dụng đất đai quyết định

2.1.1.3. Mua bán quyền sử dụng đất là một hình thức phân phối lại thu nhập

2.1.1.4. Tiền trong trường hợp này là phương tiện thanh toán chứ không phải thước đo giá trị

2.1.2. Thương hiệu ( danh tiếng)

2.1.2.1. Thương hiệu là danh tiếng, có ảnh hưởng lớn đến quyết định của người tiêu dùng

2.1.2.2. Trong nền kinh tế thị trường, thương hiệu được mua bán, trao đổi

2.1.2.3. Giá trị thương hiệu phụ thuộc vào khả năng đem lại lợi nhuận của thương hiệu đó

2.1.3. Chứng khoán,chứng quyền và một số giấy tờ có giá trị

2.1.3.1. Chứng khóa là những giấy tờ có giá: cổ phiếu, trái phiếu, thương phiếu, hồi phiếu, chứng quyền,...

2.1.3.2. Chứng khoán được mua bán trao đổi trên thị trường

2.1.3.3. Giá chứng khoán phụ thuộc vào khả năng sinh lời của chứng khoán

2.1.3.4. Tiền trong trường hợp này thực hiện chức năng thanh toán, không phản ánh giá trị của chứng khoán

2.2. DỊCH VỤ

2.2.1. Dịch vụ là một loại hàng hóa, nhưng đó là hàng hóa vô hình.

2.2.2. Quá trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời, không thể cất trữ

2.2.3. HH dịch vụ ngày càng phổ biến và chiếm tỉ trọng ngày càng lớn trong tổng SP xã hội

3. VAI TRÒ CỦA CÁC CHỦ THỂ THAM GIA THỊ TRƯỜNG

3.1. Người sản xuất

3.2. Người tiêu dùng

3.3. Các chủ thể trung gian trong thị trường

3.4. Nhà nước

4. LÝ LUẬN CỦA C.MÁC VỀ SẢN XUẤT HÀNG HÓA VÀ HÀNG HÓA

4.1. SẢN XUẤT HÀNG HÓA

4.1.1. Khái niệm

4.1.1.1. là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó sản phẩm được sản xuất ra để thỏa mãn nhu cầu của xã hội thông qua trao đổi, mua bán trên thị trường.

4.1.2. Điều kiện ra đời

4.1.2.1. Có sự phân công lao động xã hội

4.1.2.2. có sự tách biệt tương đối về mặt kinh tế của các chủ thể sản xuất (Chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất)

4.2. HÀNG HÓA

4.2.1. HÀNG HÓA VÀ HAI THUỘC TÍNH CỦA HÀNG HÓA

4.2.1.1. Khái niệm

4.2.1.1.1. Hàng hóa là sản phẩm của lao động, để thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con người, thông qua trao đổi mua bán.

4.2.1.2. Hai thuộc tính của hàng hóa

4.2.1.2.1. Giá trị sử dụng(GTSD): Là công dụng của SP để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.

4.2.1.2.2. Giá trị hàng hóa: Là lao động xã hội (LĐ trừu tượng) của người sản xuất đã hao phí để sản xuất ra hàng hóa kết tinh trong hàng hóa ấy

4.2.1.3. Mối quan hệ giữa 2 thuộc tính của hàng hóa

4.2.1.3.1. Mặt thống nhất: Là sự thống nhất của 2 thuộc tính: GTSD và Giá trị. Nếu thiếu 1 trong 2 thì ko phải hàng hóa

4.2.1.3.2. Mặt mâu thuẫn: Là sự thống nhất giữa các mặt đối lập. VD: Người bán chỉ quan tâm giá trị hàng hóa do mình làm ra, muốn bán đc thì phải quan tâm đến GTSD của người mua Người mua chỉ quan tâm đến giá trị sử dụng, nhưng muốn mua đc thì phải trả GTHH của nó cho ng bán ==> GTHH thức hiện trước, GTSD thực hiện sau

4.2.2. LƯỢNG GIÁ TRỊ VÀ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN LƯỢNG GIÁ TRỊ CỦA HÀNG HÓA

4.2.2.1. Khái niệm

4.2.2.1.1. Lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa: Là lượng thời gian hao phí lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.

4.2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa

4.2.2.2.1. Năng suất lao động

4.2.2.2.2. Cường độ lao động

4.2.2.2.3. Tính chất giản đơn hay phức tạp của lao động

4.2.3. TÍNH CHẤT HAI MẶC CỦA LAO ĐỘNG SẢN XUẤT HÀNG HÓA

4.2.3.1. Lao động trừu tượng(LĐTT): Là sự hao phí sức lực của con người về thần kinh và cơ bắp nói chung không kể các hình thức cụ thể của nó.

4.2.3.2. Lao động cụ thể( LĐCT): là lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp, chuyên môn nhất định.

5. THỊ TRƯỜNG

5.1. KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG VÀ VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG

5.1.1. Khái niệm

5.1.1.1. Theo nghĩa hẹp, thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hóa giữa các chủ thể kinh tế với nhau.

5.1.1.2. Theo nghĩa rộng, thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điểu kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định.

5.1.2. Vai trò của thị trường

5.1.2.1. Thị trường là điều kiện, môi trường cho sản xuất phát triển.

5.1.2.2. Thị trường kích thích sự sáng tạo của mọi thành viên trong xã hội, tạo ra cách thức phân bố nguồn lực hiệu quả trong nền kinh tế.

5.1.2.3. Thị trường gắn kết nền kinh tế thành một chỉnh thể, gắn kết nền kinh tế quốc gia với nền kinh tế thế giới.

5.2. CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG VÀ NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG

5.2.1. Cơ chế thị trường

5.2.1.1. Là hệ thống các quan hệ kinh tế mang đặc tính tự điều chỉnh các cân đối của nền kinh tế theo yêu cầu của các quy luật kinh tế. A.Smith ví như một bàn tay vô hình

5.2.2. Nền kinh tế thị trường

5.2.2.1. Là nền kinh tế được vận hành theo cơ chế thị trường. Đó là nền kinh tế hàng hóa phát triển cao, ở đó mọi quan hệ sản xuất và trao đổi đều được thông qua thị trường, chịu sự tác động, điều tiết của các quy luật thị trường.

5.2.2.2. Ưu thế của nền kinh tế thị trường

5.2.2.2.1. Tạo động lực cho đổi mới sáng tạo

5.2.2.2.2. Phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, mọi vùng miền và lợi thế quốc gia

5.2.2.2.3. Tạo ra phương thức tốt nhất để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người, thúc đẩu xã hội văn minh

5.2.2.3. Khuyết tật của nền kinh tế thị trường

5.2.2.3.1. Luôn tiềm ẩn rủi ro và khủng hoảng

5.2.2.3.2. Làm cạn kiệt tài nguyên và suy thoái môi trường tự nhiên - xã hội

5.2.2.3.3. Phân hóa xã hội sâu sắc

5.2.2.3.4. ==> Cần có sự can thiệp của nhà nước để sửa chữa những thất bạn của nền kinh tế thị trường

5.2.3. Một số quy luật kinh tế chủ yếu của kinh tế thị trường

5.2.3.1. Quy luật giá trị (Việc sản xuất hàng hóa phải dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết)

5.2.3.1.1. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

5.2.3.1.2. Kích thích cải tiến kĩ thuật, hợp lí hóa sản xuất, tăng năng suất lao động, thúc đẩy lực lượng sản xuất xã hội phát triển

5.2.3.1.3. Thực hiện sự lựa chọn tự nhiên và phân hóa người sản xuất hàng hóa thành người giàu, người nghèo

5.2.3.2. Quy luật cung cầu

5.2.3.2.1. Chỉ có những sản phẩm hàng hóa được đưa ra thị trường mới tạo thành cung

5.2.3.2.2. Chỉ những nhu cầu có khả năng thanh toán mới tạo thành cầu trong kinh tế

5.2.3.2.3. Có tác dụng điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; làm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường, quyết định giá cả thị trường.

5.2.3.3. Quy luật lưu thông tiền tệ

5.2.3.3.1. Là quy luật xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định

5.2.3.3.2. Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông

5.2.3.3.3. Do cơ chế lưu thông hàng hóa quyết định

5.2.3.4. Quy luật cạnh tranh

5.2.3.4.1. Là quy luật kinh tế điều tiết một cách khách quan mối quan hệ ganh đua kinh tế giữa các chủ thể trong sản xuất và trao đổi hàng hóa

5.2.3.4.2. Cạnh tranh trong nội bộ ngành

5.2.3.4.3. Cạnh tranh giữa các ngành

5.2.3.4.4. Tác động tích cực cạnh tranh lành mạnh

5.2.3.4.5. Tác động tiêu cực cạnh tranh ko lành mạnh