1. Tình hình VN (1939-1945)
1.1. Chính trị
1.1.1. 9/1939 CTTG II bùng nổ -> Pháp tham chiến
1.1.2. Tại Đông Dương Pháp vơ vét sức người và của để phục vụ cho chiến tranh
1.1.3. 9/1940 Nhật tiến vào miền Bắc VN
1.1.3.1. Pháp đầu hàng, cấu kết với phát xít Nhật để bóc lột nhân dân
1.1.3.2. Nhật và tay sai ra sức tuyên tuyên truyền lừa bịp về văn minh và sức mạnh của Nhật
1.1.4. 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp
1.1.4.1. các đảng phái chính trị VN tăng cường hoạt động
1.1.4.2. Nhân dân sẵn sàng khởi nghĩa
1.2. Kinh tế- xã hội
1.2.1. Pháp
1.2.1.1. Thi hành chính sách kinh tế chỉ huy
1.2.1.2. Tăng thuế cũ, thêm thuế mới,...
1.2.2. Nhật
1.2.2.1. cướp ruộng đất nhân dân
1.2.2.2. Bắt nông dân nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu phục vụ chiến tranh
1.2.2.3. Đầu tư vào ngành phục vụ quân sự
1.2.3. Hậu quả
1.2.3.1. đẩy nhân dân ta vào cảnh 1 cổ 2 tròng
1.2.3.2. gần 2 triệu người chết đói
2. HN BCHTW ĐCSĐD (lần 6) (11/1939)
2.1. Địa điểm: Bà Điểm (Hóc Môn)
2.2. Chủ trì: Nguyễn Văn Cừ
2.3. Nội dung:
2.3.1. Xác định nhiêm vụ trước mắt: Đánh đổ đế quốc, tay sai
2.3.1.1. Giải phóng dân tộc Đông Dương
2.3.1.2. Làm cho Đông Dương độc lập
2.3.2. Khẩu hiểu
2.3.2.1. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất
2.3.2.2. Đề ra khẩu hiểu
2.3.2.2.1. Tịch thu ruộng đất thực dân, đại địa chỉ, địa chủ phản CM
2.3.2.2.2. Lập Chính phủ dân chủ cộng hòa
2.3.3. Hình thức đấu tranh
2.3.3.1. chuyển từ hợp pháp, nửa hợp pháp sang bí mật và bất hợp pháp
2.3.4. Chủ trương thành lập Mặt trận phản để Đông Dương
2.4. Ý nghĩa
2.4.1. Đánh dấu sự chuyển hướng quan trọng là đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
2.4.2. Đưa nhân dân ta bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước
3. HNBCHTW ĐCSĐD (5/1941)
3.1. Địa điểm
3.1.1. Tại Bắc Pó - Cao Bằng (10->19/5/1941)
3.2. Chủ trì
3.2.1. Nguyễn Ái Quốc
3.3. Nội dung
3.3.1. Nhiệm vụ trước mắt: giải phóng dân tộc
3.3.2. Khẩu hiêu
3.3.2.1. Thay khẩu hiệu "Tịch thu ruộng đất của bọn đế quốc và Việt gian chia cho dân cày nghèo" chia lại ruộng đất cho công bằng, giảm địa tô, giảm tức
3.3.2.2. Lập Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
3.3.3. Quyết định thành lập Việt Nam đọc lập đồng minh ( mặt trận Việt Minh)
3.3.4. Hình thức
3.3.4.1. từ khỏi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa
3.3.5. Ý nghĩa của HN: Đã hoàn thành chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược là đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu
4. Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền
4.1. 2/1943 Ban Thường vụ TWĐ họp -> kế hoạch chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang
4.2. Xây dựng lực lượng
4.2.1. Lực lượng chính trị
4.2.1.1. Vận động quần chúng tham gia mặt trận Việt Minh
4.2.1.2. Xây dựng hội Cứu quốc (Cao Bằng)
4.2.1.3. Lập Ủy ban Việt Minh liên tỉnh Cao-Bắc-Lạng
4.2.1.4. 1943: Đảng ra bản Đề cương văn hóa VN
4.2.1.5. 1944: Lập Đảng DCVN và Hội VH Cứu quốc VN
4.2.1.6. Vận động binh lính người Việt ... đấu tranh chống Phát xít
4.2.2. Lực lượng vũ trang
4.2.2.1. 2/1941 du kích Bắc Sơn-> Trung đội Cứu quốc quân I
4.2.2.2. 9/1941 Trung đội Cứu quốc quân II ra đời
4.2.2.3. Cuối 1941 Nguyễn Ái Quốc lập đội tự vệ vũ trang
4.2.2.4. 2/1944 Trung đội Cứu quốc quân III ra đời
4.2.2.5. 22/12/1944: Đội VN tuyên truyền giải phóng quân ra đời
4.2.2.6. 15/5/1945 Cứu quốc quân+VN tuyên truyền giải phóng quân -> VN giải phóng quân
4.3. Xây dựng căn cứ địa
4.3.1. Bắc Sơn-Võ Nhai
4.3.2. Cao Bằng
4.3.3. 4/6/1945 Lập khu giải phóng VIệt Bắc ( Thủ đô: Tân Trào)