
1. ICT
1.1. 1. Phiên Âu trap phiên Á, phiên Mĩ tiếp diễn xu hướng sóng trắng
1.2. 2. Phiến Á, Âu đi saidway, phiên Mĩ trap phiên Âu tiếp diễn xu hướng sóng trắng
2. PA:dùng đánh giao phiên
2.1. RE: vùng SNR, KL, FZ, nến,2D-3D
2.2. RE tiếp diễn buy-sell stop
2.3. RE cực trị EX
3. buổi 1
3.1. 1. tách sóng
3.1.1. a. sóng có: sóng sw, sóng sw hồi
3.1.2. b: mục đích tách sóng để biết sóng nào buy, sóng nào sell. sóng nào TH fail
3.2. 2. 3 loại choch
3.2.1. choch thường
3.2.2. choch kênh trong kênh(KTK)
3.2.3. choch phá MCB
3.3. 3. Xét to, nhỏ, GT
3.3.1. Xét to nhỏ( Swing khác TF)
3.3.2. Xét giá trị( Swing cùng TF)
3.4. 4.Lý thuyết sóng
3.4.1. Khi gặp cản sẽ tạo ra 1 con sóng mới
3.4.2. Gặp cản không phá được sẽ về swing lớn hơn lấy hàng để phá
3.4.3. Sóng to đẩy sóng nhỏ
3.5. Sóng SW, SWH, SWC
3.5.1. Sóng SW
3.5.1.1. Khi sóng đỏ có choch thì con sóng này là sóng SW. Có 2 TH là trong SW và ngoài SW. Ưu tiên chỉ đánh TLP
3.5.1.1.1. Có thể kì vọng vượt đỉnh sóng trắng
3.5.2. Sóng SWH
3.5.2.1. Là sóng vàng khi chưa gây choch con sóng đỏ. Có 2 TH là trong SW và ngoài SW
3.5.2.1.1. Khi chưa phá đỉnh cuối cùng của sóng đỏ thì không được đặt TP1 ở đỉnh sóng trắng
3.5.3. Sóng SWC
3.5.3.1. Là sóng SW kích hoạt lệnh chờ
4. buổi 2
4.1. 1.lệnh tâm linh phái 1
4.1.1. Đặc điểm
4.1.1.1. Là 1 trong 3 cách bắt đảo chiều. Con sóng trắng đang tăng, sóng đỏ đang giảm mà TẠO CHOCH TĂNG thì kích hoạt lẹnh chờ tâm linh phái 1( TLP1). Nếu khớp lẹnh này thì con sóng trắng được kích. Lưu vẫn có trường hợp lệnh TLP1 không được khớp giá mà tạo cấu trúc tăng luôn ở VTM con sóng
4.1.1.2. Thực chất lệnh TLP1 khi được kích hoạt là 1 pha quét thanh khoản để tiếp diễn trend lớn
4.1.1.3. Sóng SW sẽ có lệnh TLP1
4.1.2. Nội dung
4.1.2.1. TH fail
4.1.2.1.1. MCB cuối
4.1.2.1.2. gặp SDC-SDL
4.1.2.1.3. 2 SETUP gần nhau
4.1.2.1.4. gặp FZ1
4.1.2.1.5. Lực đảo
4.1.2.1.6. SWC
4.1.2.1.7. gặp ATH (là đỉnh cao nhất)
4.1.2.2. Entry: chờ các setup ở vùng timming to. Có choch 2 đầu thì phải nới sóng
4.1.2.2.1. chờ nến
4.1.2.2.2. 2D-3D
4.1.2.2.3. WYCKOFF
4.1.2.2.4. xác nhận
4.1.2.2.5. RE
4.1.2.3. TH không nới
4.1.2.3.1. nến isb, osb
4.1.2.3.2. FZ
4.1.2.3.3. GT, GT ẩn
4.1.2.3.4. 1 cây nến còn hàng( 50:50)
4.1.3. có 2TH
4.1.3.1. Trong swing
4.1.3.2. Trong sóng
4.2. 2. lệnh tâm linh phái 2: thế đánh tiếp diễn
4.2.1. TH fail
4.2.1.1. lực đảo wykoff
4.2.1.2. range đỉnh-đáy
4.2.1.3. RES
4.2.1.4. Đặc tính sóng gặp GT
4.2.1.5. do TLP1
4.2.2. Có 2 TH
4.2.2.1. Trong swing
4.2.2.2. Trong sóng
4.3. SDC_SDL
5. Tâm linh phái
5.1. Lý thuyết Dow và TLP Swing
5.1.1. Lý thuyết DOW : giá phản ánh tất cả-tin tức hợp pháp hóa đường giá đi
5.1.1.1. 1 con sóng biểu diễn bằng 3 xu thế của thị trường
5.1.1.1.1. xu hướng lớn( dài hạn)(primanry movemechínhnt)-chính
5.1.1.1.2. xu hướng trung hạn(medium swing)-phụ
5.1.1.1.3. xu hướng ngắn hạn(minor movements)-nhỏ
5.1.1.2. 3 giai đoạn hình thành xu thế
5.1.1.2.1. tích lũy (accumulation)
5.1.1.2.2. giai đoạn có xu hướng
5.1.1.2.3. giai đoạn phân phối( distribution)
5.1.2. TLP Swing
5.1.2.1. check khung thời gian tìm entry theo:chính->phụ->nhỏ nhỏ CE của phụ, phụ CE của chính H4 M30 M5 D1 H4 M30 W1 D1 H4 M W1 D1 Chỉ đi theo và quan tâm xu hướng của TF chính tránh đi theo TF của phụ và nhỏ dễ bị loạn
5.2. Xác định xu hướng Chính-Phụ
5.2.1. choch 2 đầu
5.2.1.1. choch 2 đầu giảm chỉ dùng để canh sell
5.2.1.2. choch 2 đầu tăng dùng để canh buy
5.2.2. xét vùng swing mạnh yếu
5.2.2.1. có choch 2 đầu thì là vùng canh mạnh
5.2.2.2. không có choch 2 đầu thì là vùng canh yếu( dễ bị xuyên qua SL)
5.2.3. Chú ý: nếu có 1 con sóng thẳng đứng thì vào TF nhỏ hơn để xác định đúng đỉnh-đáy
5.3. Bóp Entry, SL: khi xuất hiện lệnh TLP thì kéo link sang xem ăn vào con sóng nào(vào TF nhỏ hơn để check xem nếu trong con sóng đó có choch 2 đầu thì phải nới sóng), sau đó chia vùng ra.
5.3.1. Cách xác định vùng
5.3.1.1. TH Buy vẽ ra con sóng giảm trước khi tăng
5.3.1.2. TH Sell thì vẽ ra con sóng tăng trước khi giảm
5.3.2. Xét từng vùng( sẽ kiểm kê từng vùng). Đọc vi phạm từng vùng, tìm vùng chưa vi phạm để entry
5.3.2.1. TH Buy cũng có con sóng giảm trước khi tăng
5.3.2.2. TH Sell cũng có con sóng tăng trước khi giảm
5.4. Vùng canh lệnh và vùng cực trị vùng canh: dùng để bóp entry SL
5.4.1. Vùng canh lệnh: Tạo bằng sóng, giá có BOS thì có vùng canh
5.4.2. Vùng cực trị vùng canh, khởi tạo sóng
5.4.3. Khởi tạo choch 2 đầu
6. Tổng hợp các phương pháp
6.1. 1. SMC
6.1.1. FZ
6.1.2. FZ1
6.1.3. RES
6.1.4. FZ3
6.1.5. FZ4 lưu ý không đánh trong swing chỉ đánh trong sóng
6.1.6. FZ2
6.1.7. FRES
6.1.8. FZ5
6.1.9. GT 2 choch liền nhau
6.2. 2. Tâm linh phái(TLP)
6.2.1. TLP1 Thế đánh ngược chiều
6.2.1.1. Trong swing
6.2.1.2. Trong sóng(SW)
6.2.2. TLP2 Thế đánh tiếp diễn
6.2.2.1. Trong swing
6.2.2.2. Trong sóng(SW)
6.3. 3. PA chỉ dùng để đánh lúc giao phiên. Theo giờ VN: 10-11H, 4-5H chiều, 7H30-8H30. Vào khung M5, M10 để check nến
6.3.1. vùng keylevel là nơi tồn tại lực mua hoặc bán mạnh nhất và gần nhất với mực giá hiện tại
6.3.2. nến
6.4. SDC_SDL
6.5. Wyckoff
6.5.1. Mô hình tích lũy
6.6. Choch P: đánh tiếp diễn xu hướng
7. Mẫu hình nến và Mẫu hình giá cơ bản
7.1. Mẫu hình nến
7.1.1. Mẫu hình nến đảo chiều tăng giá
7.1.2. Mẫu hình nến đảo chiều giảm
7.2. Mẫu hình giá cơ bản
7.2.1. Tiếp diễn xu hướng
7.2.2. Đảo ngược xu hướng