1. WRITING
1.1. Task achievement
1.1.1. 3.0: Không trả lời câu hỏi nào của đề; ý không được phát triển/không liên quan
1.1.2. 4.0: Trả lời nhưng không đầy đủ/không chính xác; Ý tưởng không rõ ràng; Format bài không hợp lý
1.1.3. 5.0: Trả lời được 1 phần đề bài; format đôi chỗ không hợp lý
1.1.3.1. Task 1: Không có overview rõ ràng, không provide đủ số liệu
1.1.3.2. Task 2: Ý tưởng không được phát triển hoặc không liên quan, có thể không có kết luận
1.1.4. 6.0
1.1.4.1. Task 1: Mô tả được các điểm chính nhưng chi tiết có thể bị sai hoặc không liên quan
1.1.4.2. Task 2: Trả lời hết câu hỏi của đề bài nhưng ý tưởng phát triển chưa sâu; Kết luận không rõ ràng/lặp lại
1.1.5. 7.0: Trả lời được hết câu hỏi của đề bài
1.1.5.1. Task 1: overview rõ ràng, miêu tả được các điểm chính, có thể được mở rộng sâu hơn
1.1.5.2. Task 2: Ý tưởng được phát triển và support đầy đủ, tuy nhiên đôi khi hơi chung chung
1.2. Coherence and cohesion
1.2.1. 3.0
1.2.1.1. Không thể sắp xếp các ý một cách logic
1.2.1.2. Sử dụng được rất ít từ nối và không thể hiện mối quan hệ giữa thông tin
1.2.2. 4.0
1.2.2.1. Sắp xếp ý chưa hợp lý, ý chưa có sự tiến triển. Chưa biết chia đoạn.
1.2.2.2. Từ nối cơ bản và thường sai
1.2.3. 5.0
1.2.3.1. Sự sắp xếp ý đã hợp lý, dù chưa có sự tiến triển. Chưa biết chia đoạn hoặc chia đoạn chưa hợp lý.
1.2.3.2. Sử dụng từ nối thiếu/ thừa/ chưa phù hợp. Bị lặp do thiếu từ thay thế.
1.2.4. 6.0
1.2.4.1. Sắp xếp thông tin một cách hợp lý và có sự tiến triển
1.2.4.2. Dùng từ nối hiệu quả dù đôi lúc không phù hợp.
1.2.5. 7.0
1.2.5.1. Sắp xếp thông tin phù hợp, có sự tiến triển xuyên suốt, chia đoạn phù hợp (1 đoạn 1 ý chính)
1.2.5.2. Dùng từ nối hiệu quả
1.3. Lexical Resource
1.3.1. 3.0
1.3.1.1. Dùng rất ít từ cơ bản
1.3.1.2. Không thể kiểm soát chính tả, dạng từ và gây bóp méo nghĩa câu
1.3.2. 4.0
1.3.2.1. Chỉ sử dụng từ cơ bản và lặp/ không phù hợp cho bài
1.3.2.2. Thường xuyên sai chính tả/ dạng từ gây khó hiểu cho người đọc
1.3.3. 5.0
1.3.3.1. Sử dụng lượng từ ít, chưa đủ cho chủ đề.
1.3.3.2. Mắc những lỗi chính tả/ dạng từ gây khó hiểu cho người đọc
1.3.4. 6.0
1.3.4.1. Sử dụng lượng từ vừa đủ cho chủ đề
1.3.4.2. Có lỗi chính tả/ dạng từ dù không gây khó hiểu
1.3.5. 7.0
1.3.5.1. Sử dụng được linh hoạt và đa dạng từ khó và collocation
1.3.5.2. Có nhận thức về văn phong Gần như không mắc lỗi chính tả/ dạng từ
1.4. Grammar
1.4.1. 3.0: Không thể hình thành dạng câu do nhiều lỗi ngữ pháp và chấm câu, gây biến dạng nghĩa câu
1.4.2. 4.0: Dùng ít dạng câu, hiếm có câu phức. Sai hầu hết các cấu trúc.
1.4.3. 5.0: Dùng ít dạng cấu trúc, có cố gắng sử dụng câu phức dù có xu hương sai nhiều hơn. Lỗi sai có thể gây khó khăn cho việc hiểu.
1.4.4. 6.0: Sử dụng cả câu đơn và phức, có lỗi sai dù không ảnh hưởng khả năng đọc hiểu
1.4.5. 7.0
1.4.5.1. Sử dụng đa dạng cấu trúc câu phức
1.4.5.2. Gần như không mắc lỗi ngữ pháp hay chấm câu
2. SPEAKING
2.1. Pronunciation
2.1.1. 3.0: phát âm gần như không hiểu được
2.1.2. 4.0: cố gắng phát âm chính xác nhưng vẫn mắc nhiều lỗi sai
2.1.3. 5.0: khả năng kiểm soát ngữ điệu và trọng âm hạn chế, phát âm có thể gây khó khăn cho người nghe
2.1.4. 6.0: phát âm rõ ràng nhưng đôi khi mắc một số lỗi gây khó hiểu, ngữ điệu chưa tự nhiên
2.1.5. 7.0: phát âm rõ ràng, mắc một số lỗi nhỏ, nhưng không ảnh hưởng đến việc giao tiếp.
2.2. Fluency and coherence
2.2.1. 3.0: pause nhiều và dài, chỉ đưa ra được câu trả lời đơn giản, thường xuyên không diễn đạt được ý tưởng
2.2.2. 4.0: ngắt và tự sửa nhiều, chưa thể phát triển dài ý
2.2.3. 5.0: sử dụng thừa/không phù hợp từ nối
2.2.4. 6.0: Có thể nói liên tục nhưng đôi lúc ngập ngừng, đôi khi dùng từ nối chưa phù hợp
2.2.5. 7.0: Nói lưu loát với một số ngập ngừng nhỏ lẻ; ý phát triển hợp lý, sử dụng từ nối đa dạng nhưng đôi khi thiếu mượt mà.
2.3. Lexical Resource
2.3.1. 3.0: chỉ đủ từ vựng về thông tin cá nhân
2.3.2. 4.0: đủ cho chủ đề cơ bản, thường xuyên sai với chủ đề khó, hiếm khi paraphrase
2.3.3. 5.0: đủ cho chủ đề khó và dễ nhưng sử dụng không linh hoạt, đôi khi paraphrase sai
2.3.4. 6.0: đủ để diễn đạt rõ ràng chủ đề khó và dễ, đôi khi sai; thường xuyên paraphrase đúng
2.3.5. 7.0: dùng từ vựng linh hoạt và chính xác, bao gồm indiom, collocation,...; paraphrase hiệu quả
2.4. Grammar
2.4.1. 3.0: gần như không thể nói câu đơn hoàn chỉnh mà không học thuộc
2.4.2. 4.0: dùng được câu đơn cơ bản, hiếm dùng vế phụ; thường mắc lỗi sai gây khó hiểu
2.4.3. 5.0: có thể dùng được câu phức nhưng thường mắc lỗi sai gây khó hiểu
2.4.4. 6.0: dùng cả câu đơn câu phức nhưng thiếu sự linh hoạt; mắc lỗi sai không gây khó hiểu
2.4.5. 7.0: sử dụng linh hoạt câu phức; đôi khi mắc lỗi sai