1. Kế hoạch
1.1. Nguồn lực
1.1.1. Nhân sự
1.1.2. Tài chính
1.1.2.1. Chi phí thuê nhân viên
1.1.2.1.1. 1 Tổ 2 người (đã bao gồm 1 kỹ thuật của công ty) đi tiếp thị 4h/ngày 50k/h~200.000/ngày 80 ngày ~ 16triệu.
1.1.2.2. Chi phí không thường xuyên khác:
1.1.2.2.1. Đồng phục cho nhân viên tiếp thị nữ
1.1.2.2.2. Chi phí đai xiết dây gas, lót tay, tạp dề...
1.2. Quy trình thực hiện
1.2.1. Khối lượng công việc: 4100 hộ Tổ tiếp thị 2 người đi theo tuyến phố, số nhà đã được cung cấp sẵn.
1.2.2. Công việc thực hiện
1.2.2.1. 1. Nhân viên kỹ thuật kiểm tra bếp, bình gas cho KH
1.2.2.2. 2. Nhân viên tiếp thị nói chuyện với khách hàng, ghi chép, chụp ảnh phần công việc thực hiện: Dán tem, sửa bếp, thay dây...
1.2.3. Đo lường hiệu quả, giám sát quá trình thực hiện
1.2.3.1. Đánh giá kết quả đạt được so với mục tiêu đề ra
1.3. Phân tích khoản đầu tư và đánh giá tính khả thi và hiệu quả?
1.3.1. Đánh giá mức độ hiệu quả
1.3.2. Rủi ro trong quá trình thực hiện
2. Tỷ lệ KH gọi hàng nếu như dán được tem vào bình là 70%
2.1. Số khách hàng có thể đạt được: 2240
2.1.1. Tần suất 3 tháng/1b12 thì sẽ tăng sản lượng được 700b/tháng
3. Đánh giá rủi ro
3.1. Tỷ lệ KH gọi gas qua sđt đã lưu mà không xem tem dán: 5%
3.2. Tỷ lệ KH gọi gas của người quen, họ hàng: 5%
3.3. Tỷ lệ Khách hàng không muốn sử dụng nhà cung cấp mới: 10%
3.4. Tỷ lệ KH không gọi gas qua tem gas vì lý do khác: 10%
4. Thành Phố Lào Cai
4.1. Phường Bắc Cường
4.1.1. Đường Lê Thanh
4.1.1.1. 859 hộ trong đó 18 hộ là kinh doanh phòng trọ với 86 phòng ~ tổng số hộ là 927
4.1.2. Đường Trần Thị Lan
4.1.2.1. 287 hộ trong đó có 8 hộ kinh doanh phòng trọ với 30 hộ ~ 310 hộ
4.1.3. Phố Thành An
4.1.3.1. Có 1 số nhà 6 phòng trọ
4.1.4. Hoàng Trường Minh
4.1.4.1. 197 hộ, 3 hộ kinh doanh phòng trọ với 10 phòng ~ tổng 215 hộ
4.1.5. Nguyễn Thị Định
4.1.5.1. 97 hộ, 1 phòng trọ 7p
4.1.6. Mường Hoa
4.1.6.1. 118 hộ
4.1.7. Kim Sơn
4.1.7.1. 160 hộ, 2 hộ phòng trọ 7 phòng
4.1.8. Cù chính lan
4.1.8.1. 36 hộ, 6 phòng trọ
4.1.9. Đào Trọng Lịch
4.1.10. Lê Văn Thiêm
4.1.10.1. 81 hộ, 11 phòng trọ
4.1.11. Minh Không
4.1.11.1. 56 hộ, 21 phòng trọ
4.1.12. Trương Định
4.1.12.1. 128 hộ, 5 hộ có 18 phòng trọ
4.1.13. Lạc sơn
4.1.13.1. 94 hộ, 6 hộ có 30 phòng trọ
4.1.14. Đô Đốc Lộc
4.1.14.1. 152 hộ, 11 phòng trọ
4.1.15. B3 Châu Uý
4.1.15.1. 111 hộ, 10 phòng trọ, 22 quán ăn
4.1.16. Lê Duy Lương
4.1.16.1. 25 hộ, 1 nhà hàng
4.1.17. F2 +F3
4.1.17.1. 124 hộ, 12 phòng trọ
4.1.18. Đường 58
4.1.18.1. 114 hộ
4.1.19. Hoàng Quy
4.1.19.1. 198 hộ, trong đó 6 hộ có phòng trọ với 25 phòng
4.1.20. Nguyễn Thăng Bình
4.1.20.1. 62 hộ, 9 phòng trọ
4.1.21. Đặng thai mai
4.1.21.1. 175 hộ
4.1.22. Mạc Đăng Dung
4.1.23. Phú Thịnh
4.1.23.1. 139 hộ, 55 phòng trọ
4.1.24. Võ nguyên giáp
4.1.24.1. 68 hộ
4.1.25. An Lạc
4.1.25.1. 126 hộ, 9 phòng trọ
4.1.26. Bùi Đức Minh
4.1.26.1. 30 hộ, 14 phòng trọ
4.1.27. Võ đại huệ
4.1.27.1. 49 hộ, 4 phòng trọ
4.1.28. Xuân Thuỷ
4.1.28.1. 67 hộ, 3 phòng trọ
4.1.29. Ngô quyền Ngòi đum
4.1.29.1. 99 hộ, 3 phòng trọ
4.1.30. Lê văn lương
4.1.30.1. 80 hộ
5. 3750 số nhà, trong đó 85 số nhà là phòng trọ có 380 phòng. Tổng số hộ ~ 4100
5.1. Trong đó 80% số hộ dùng bếp gas ~ 3200 hộ
5.2. Mục tiêu tiếp thị: Dán tem được 3200 hộ
5.2.1. Mục tiêu 1 ngày: 1 tổ 2 người dán tem được 40 nhà
5.2.2. Hoàn thành mục tiêu: 70 ngày + biên độ 10 ngày (lý do khách quan)= 80 ngày