1. Xu hướng biến đổi thành phần và tính chất của hợp chất trong một chu kì
1.1. Thành phần
1.1.1. Chu kì
1.1.1.1. Nguyên tố A
1.1.1.1.1. Oxide
1.1.1.1.2. Hydroxide
1.2. Tính chất
1.2.1. Oxide
1.2.1.1. Basic
1.2.1.1.1. Giảm
1.2.1.2. Acidic
1.2.1.2.1. Tăng
1.2.2. Hydroxide
2. Định luật tuần hoàn và Ý nghĩa bảng tuần hoàn
2.1. Định luật
2.1.1. Tính chất
2.1.1.1. Z tăng
2.1.1.1.1. Biến đổi
2.2. Ý nghĩa
2.2.1. Cấu tạo
2.2.1.1. Cấu hình e
2.2.2. Vị trí
2.2.3. Tính chất
2.2.3.1. Kim loại
2.2.3.2. Phi kim
3. Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
3.1. Nguyên tắc
3.1.1. Chiều tăng điện tích hạt nhân
3.1.2. Cùng
3.1.2.1. Số lớp
3.1.2.1.1. Hàng
3.1.2.2. Eletron hóa trị
3.1.2.2.1. Cột
3.2. Ô nguyên tố
3.2.1. Thông tin
3.2.1.1. Số hiệu
3.2.1.2. Kí hiệu
3.2.1.3. Tên nguyên tố
3.2.1.4. Khối lượng trung bình
3.3. Chu kì
3.3.1. Số thứ tự = Số lớp e
3.3.1.1. 3 nhỏ, 4 lớn
3.4. Nhóm nguyên tố
3.4.1. Nhóm
3.4.1.1. A
3.4.1.1.1. IA-VIIIA
3.4.1.1.2. s,p
3.4.1.2. Cùng số e hóa trị
3.4.1.3. B
3.4.1.3.1. IB-VIIIB
3.4.1.3.2. d,f
4. Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố
4.1. Tính chất nguyên tố
4.1.1. Phi kim
4.1.1.1. dễ nhận electron
4.1.2. Kim loại
4.1.2.1. dễ nhường electron
4.2. Chu kì
4.2.1. Bán kính
4.2.1.1. Giảm
4.2.2. Âm điện
4.2.2.1. Tăng
4.2.3. Tính chất
4.2.3.1. Kim loại
4.2.3.1.1. Giảm
4.2.3.2. Phi kim
4.2.3.2.1. Tăng
4.3. Nhóm A
4.3.1. Bán kính
4.3.1.1. Tăng
4.3.2. Âm điện
4.3.2.1. Giảm
4.3.2.2. Kim loại
4.3.2.2.1. Tăng
4.3.3. Tính chất
4.3.3.1. Phi kim
4.3.3.1.1. Giảm