1. CHƯƠNG 5: Trưng bầy hàng hóa
1.1. 1. Ý nghĩa: Trình bày hàng hóa đề cập đến những cơ bản: theo định dạng trật tự, dễ hiểu, dễ tìm sản phẩm, dễ mua
1.2. 2. Nguyên tắc trình bày hàng hóa: bắt đầu với nghệ thuật phân chia một danh mục. Những điểm cần xem xét: việc phân nhóm, sắp xếp các đồ vật, sử dụng không gian thẳng đứng, đặt hàng hóa, thường xuyên đổi mới
1.3. 3. Các loại ngành hàng và cách trưng bày: sách, văn phòng phẩm, quà tặng, đĩa nhạc, phim, giầy, nến, đồ chơi, điện thoại di động,
1.4. 4. Yếu tố chiến lược trong trưng bày hàng hóa: mầu sắc, kích cỡ, tên thương hiệu, giá
1.5. 5. Các từ phổ biến trong bán hàng: bán hàng chéo, Up selling, Big sale, Sale up, Sale off, Sale out, Sold out, Sell-in, Sell-out, Sell through, short selling, Direct selling, Personal selling, Door to door selling, Best selling, Wholesale, Retail, Sales Discount, Installment sale, Deferred payment sale.
2. CHƯƠNG 6: Hiển thị khung trưng bầy
2.1. 1.Khung cửa trưng bày - ý nghĩa, phạm vi: khía cạnh quan trọng của mặt tiền cửa hàng, "thẻ viếng thăm".
2.2. 2. Hiển thị hình ảnh – Quy trình thiết kế: là quảng bá hình ảnh
2.3. 3. Hiển thị hình ảnh – Ngành hàng: khung trưng bầy sau đóng/ mở
2.4. 4. Khung cửa trưng bầy và hàng hóa: Trưng bầy một vật phẩm, dòng sản phẩm, sản phẩm liên quan, sản phẩm đa dạng, gương
2.5. 5. Hình ảnh Khung cửa trưng bầy – các loại sắp xếp: Sắp xếp thực, tạo không gian, bán thực, kỳ lạ, trừu tượng
2.6. 6. Hiển thị hình ảnh – Khi thực hiện: Cửa kính, sàn, mặt sau khung hình, trần khung hình, tường bên, tiền sảnh, vài sắp xếp gây thích thú
2.7. 7. Nghiên cứu Xây dựng hình ảnh cửa hàng
3. CHƯƠNG 7: Bán hàng Trực quan - Thực hành
3.1. 1.Phong cách: trưng bày sản phẩm độc đáo theo USP
3.2. 2. Lịch trưng bầy: Một khung trưng bày tốt là kết quả của việc lập kế hoạch, phối hợp và hợp tác!
3.3. 3. Theo dõi bán hàng: Để biết tiềm năng của một điểm trưng bày, thể đánh giá tổng doanh thu đạt được thông qua 'bán hàng thầm lặng.
3.4. 4. Xử lý mannequin: là tài sản quý giá nhất (mặc trang phục, thắp sáng, định vị)
3.5. 5. Đạo cụ: sử dụng để truyền tải thông điệp
3.6. 6. Chiếu sáng: các loại đèn, mục tiêu chiếu
3.7. 7. Tổ chức sự kiện tại cửa hàng: khái niệm, logo ghi nhớ sự kiện, phạm vi trưng bầy, khung trưng bầy, xây dựng bản kiểm tra, danh sách. Chuẩn bị một danh sách đầy đủ các ý tưởng/bài báo => check list
3.8. 8. Bộ công cụ VM: phải luôn mang theo bộ công cụ của riêng mình, bao gồm: mẫu/giá đỡ biểnbáo, văn phòng phẩm và tài liệu VM chung cần thiết để hỗ trợ bất kỳ hoạt động. PDCA (ví dụ: giá trên bàn giảng viên)
3.9. 9. Chất lượng và Quy trình trong Bán hàng trực quan: sáng tạo và tư duy
3.10. 10. Quy trình hoạt động chuẩn: Mô hình, những yếu tố chính (ví dụ: nhà vệ sinh)
4. CHƯƠNG 1: Tổng quan về Visual Merchandising
4.1. Định nghĩa: VM là hoạt động tiếp thị làm nhà hàng nổi bật và thu hút khách hàng => Tạo ra doanh số
4.2. Mục tiêu: Người mua hàng -> người dừng chân Người đi qua -> người đi vào Người qua đường -> người đi qua mua
4.3. Quản lý trực quan trong bán hàng Mục đích cuối là BÁN ĐƯỢC HÀNG
4.4. Lịch sử: VM bắt đầu vào đầu thế kỷ 19
4.5. Sáu yếu tố và 4 loại cửa hàng: Loại nhân viên và mật độ, loại hàng hóa và mật độ, Loại vật cố định và mật độ, Âm thanh, Mùi, Hình ảnh ( Mầu sắc)
5. CHƯƠNG 2: Những yếu tố thu hút trong VM
5.1. Căn bản về trưng bầy: Bên ngoài cửa hàng, mặt tiền và biển hiệu, bắt gặp lần đầu "cửa hàng mới", được chú ý nhờ biển hiệu lớn, màu sắc và trang trí rực rỡ ở lối vào hoặc đèn đặt mặt tiền.
5.2. Ngoại thất cửa hàng Các ý tưởng cần quan tâm: bảng hiệu cửa hàng và mặt tiền, băng rôn (banner), cây cảnh, mái hiên che
5.3. Bên trong cửa hàng Nội thất chia làm hai phần: - khu vực bán hàng: kệ, giá đỡ hàng hóa, màn hình, máy tính tiền.. - khu vực hỗ trợ bán hàng: nhà vệ sinh, phòng chờ, quán cà phê, bao gồm khu vực dành cho nhân viên, không gian để nhận và lưu trữ hàng hóa
5.4. Tất cả những gì có thể bán - Thu hút sự chú ý, trưng bầy tạo hứng thú cho khách hàng, gây "ham muốn" trong tâm trí khách hàng, thuyết phục khách hàng, cách trưng bầy để bán
6. CHƯƠNG 3: Thiết kế cơ bản về thiết kế
6.1. 1.Cơ bản về trưng bầy: Chủ đề, sao chép ý chính, hình ảnh thúc đẩy, rõ ràng
6.2. 2. Căn bản và thiết kế Những yếu tố của thiết kế bao gồm: Điểm; đường kẻ; hình thức, hình dạng và không gian; kết cấu; màu sắc
6.3. 3. Nguyên tắc thiết kế Các nguyên tắc cơ bản của thiết kế: - Cân bằng: là sự phân bố trọng lượng hình ảnh của đối tượng, màu sắc, kết cấu và không gian - Nhịp điệu: đạt được thông qua sự lặp lại của các đường nét, hình dạng, nàu sắc... - Tỷ lệ: một mối quan hệ được hình thành khi hai hoặc nhiều yếu tố được kết hợp. - Sự thống trị (nhấn mạnh): yếu tố có trọng lượng hình ảnh lớn nhất, yếu tố thu hút ánh nhìn đầu tiên
6.4. 4. Phối mầu
6.4.1. Mầu sắc và ảnh hưởng: đối với con người và tâm trạng của họ khi mua sắm
6.4.2. Phối mầu: kết hợp hai hay nhiều khối màu lại với nhau trên một set trang phục
6.4.3. Ý nghĩa của mầu: + Màu vàng: thận trọng, hèn nhát phản bội, điên rồ + Màu đỏ: tình nồng thắm + Cam: Kiến thức, sự ấm áp, năng lượng, sức mạnh + Màu tím: tính bản quyền, trầm cảm + Màu xanh da trời: trung thực, tỉnh táo, sợ hãi + Màu xanh lá: sự giàu có, ngoài trời, may mắn, thiên nhiên + Màu nâu: trưởng thành, khiêm tốn Trắng: sự tinh khiết, sự thật
6.4.4. Mầu ấm, mầu lạnh; Bẩy sắc mầu; Bánh xe mầu sắc; Mầu cơ bản/ mầu thứ cấp; Kết hợp mầu
6.4.5. Cách trang trí: -Không kết hợp các loại như tay áo đầy đủ và tay áo một nử, trang phục trang trọng và trang phục thường ngày -Luôn giữ hàng hóa theo bộ kích thước -Không phải tất cả các màu sẽ có sẵn tại một thời điểm nhất định -Chặn màu dọc -Thực hiện theo VIBGYO
6.5. 5. Bảng chỉ dẫn - Bảng chỉ dẫn hướng đi - Biển báo Khu vực bán hàng - Biển báo các ngành hàng Category Signage - POS, biển báo sản phẩm, trên phiếu POS, Product Signage - Tickets - Các loại giá đỡ cho biển báo - Xu hướng mới trong biển báo cho sp.
7. CHƯƠNG 4: Sắp xếp và bố cục trong nhà hàng
7.1. 1.Lập kế hoạch sắp xếp cửa hàng
7.1.1. 1.1. Tổng quan: Nó bao gồm phân bổ không gian, sơ đồ tầng và sơ đồ lưu thông – đồng thời tính đến sự cố phòng ngừa.
7.1.2. 1.2. Tiêu chí cho sắp xếp không gian: Khả năng sinh lời; Cân nhắc mua hàng; Các sp bốc đồng; Đặc tính vật lý của sp; Các sp bổ trợ liền kề nhau; Tỷ lệ bán hàng
7.1.3. 1.3. Sơ đồ tầng hoặc bố cục cửa hàng: sự sắp xếp nội bộ các bộ phận và hỗ trợ bán hàng
7.1.4. 1.4. Các bước trong sắp xếp
7.1.5. 1.5. Chỉ số năng suất cho không gian: Nhà bán lẻ kiểm tra địa điểm và phân tích tiềm năng kinh doanh
7.1.6. 1.6. Các cân nhắc cho thiết kế cửa hàng: cửa ra vào, không gian lối đi, quy trình làm việc