CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ NHÂN LỰC by Mind Map: CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN TRỊ NHÂN LỰC

1. Khái niệm, vai trò của tổ chức bộ máy quản trị nhân lực

1.1. Khái niệm

1.1.1. Là quá trình xác định các công việc phải làm khi thực hiện chức năng, nhiệm vụ quản trị nhân lực của tổ chức/ doanh nghiệp

1.1.2. Xác định những người làm các công việc đó, chuyển giao nhiệm vụ cho các cá nhân có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ

1.1.3. Xác lập các mối liên hệ trong khi tiến hành công việc

1.2. Vai trò

1.2.1. Giúp khẳng định và phsat huy vai trò của chức năng quản trị nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp

1.2.2. Giúp tạo nền móng vững chắc cho quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của quản trị nhân lực trong tổ chức, doanh nghiệp

1.2.3. Nâng cao tính chuyên nghiệp cho các hoạt động trong tổ chức

1.2.4. Giảm thiểu các khó khăn phức tạp có thể gặp phải trong quá trình quản trị

2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy quản trị nhân lực

2.1. Chức năng

2.1.1. Tham mưu, giúp việc cho giám đốc trong việc hoạch định, triển khai thực hiện, kiểm soát đánh giá hoạt động quản trị nhân lực

2.2. Nhiệm vụ

2.2.1. Đề xuất xây dựng chiến lược nguồn nhân lực hướng tới chiến lược phát triển của doanh nghiệp

2.2.2. Nghiên cứu, đề xuất xây dựng cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị trong tổ chức, doanh nghiệp phù hợp với tình hình phát triển

2.2.3. Xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực phù hợp với chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất, kinh doanh

2.2.4. Ban hành các chính sách, quy chế, hướng dẫn về công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển...

2.2.5. Xây dựng các kế hoạch và chương trình quản trị nhân lực theo giai đoạn

2.2.6. Triển khai thực hiện chiến lược, chính sách, quy chế, kế hoạch, chương trình quản trị nhân lực đã được xây dựng

2.2.7. Tổ chức bảo quản, cập nhật hồ sơ người lao động

2.2.8. Kiểm soát trong quản trị nhân lực

3. Hình thức tổ chức bộ máy quản trị nhân lực (QTNL)

3.1. Cấu trúc giản đơn

3.1.1. Giám đốc trực tiếp phụ trách các vấn đề về quản trị nhân lực

3.1.2. Chưa có sự xuất hiện của phòng nhân sự, chỉ có nhân viên

3.1.3. Nhân viên chỉ thừa hành các nhiệm vụ được giám đốc giao cho, phụ trách cả các công việc hành chính giấy tờ

3.2. Cấu trúc chức năng

3.2.1. Nhân viên chuyên trách có thể thực hiện một hoặc một số mảng chuyên sâu về quản trị nhân lực

3.2.2. Người đứng đầu bộ phận QTNL chịu trách nhiệm chứ không phải giám đốc

3.2.3. Phù hợp với doanh nghiệp có quy mô lao động đủ lớn

3.3. Cấu trúc hỗn hợp

3.3.1. Bộ máy QTNL phân tán theo các đơn vị trực tiếp kinh doanh

3.3.2. Có bộ máy QTNL cấp công ty hoạch định nguồn nhân lực tổng thể, hỗ trợ cho các đơn vị trực thuộc

3.3.3. Người làm nhân sự ở các đơn vị trực thuộc lại đảm nhiệm các công việc hành chính về nhân sự như chấm công, thực hiện chế độ bảo hiểm xã hội...

3.3.4. Phù hợp với các tổ chức/ doanh nghiệp có số lượng lao động nhiều cần phân cấp, hoặc hoạt động đa lĩnh vực/ thị trường

3.4. Theo mô hình HRBP

3.4.1. Thể hiện mối quan hệ mật thiết giữa chiến lược nhân sự với chiến lược kinh doanh chung của công ty

3.4.2. Nhà QTNL có vị trí nâng tầm, trở thành đối tác chiến lược của tổ chức/ DN

3.4.3. Gồm 2 loại chính

3.4.3.1. Trung tâm nghiệp vụ nhân sự

3.4.3.1.1. Gồm bộ phận nghiệp vụ nhân sự và trung tâm hoạt động nhân sự

3.4.3.2. Trung tâm dịch vụ

3.4.3.2.1. Cầu nối giữa bộ phận nhân sự với nhà lãnh đạo và toàn bộ người lao động trong doanh nghiệpLựa chọn bộ máy QTNL

4. Lựa chọn bộ máy quản trị nhân lực

4.1. Căn cứ lựa chọn bộ máy quản trị nhân lực

4.1.1. Quan điểm lãnh đạo của tổ chức

4.1.2. Chiến lược nhân lực

4.1.3. Quy mô hoạt động của tổ chức

4.1.4. Cấu trúc địa bàn hoạt động của tổ chức

4.1.5. Năng lực đội ngữ nhân lực chuyên môn

4.2. Nguyên tắc lựa chọn bộ máy quản trị nhân lực

4.2.1. Đi theo và phục vụ chiến lược nhân lực

4.2.2. Đảm bảo tính cân đối

4.2.3. Tính linh hoạt và thích nghi

4.2.4. Tính kinh tế

5. Bộ phận chuyên trách hoạt động quản trị nhân lực

5.1. Quy mô và cơ cấu

5.1.1. Quy mô

5.1.1.1. Tỷ lệ so với nhân lực chuyên môn

5.1.1.2. Tỷ lệ so với tổng số nhân lực

5.1.2. Cơ cấu

5.1.2.1. Không có quy định bắt buộc

5.2. Tiêu chuẩn với chức năng chuyên trách công tác nhân lực

5.2.1. Chức danh theo cấp độ năng lực

5.2.1.1. Cấp nhân viên thừa hành

5.2.1.2. Cấp chuyên viên

5.2.1.3. Cấp chuyên gia

5.2.2. Chức danh theo cấp quản trị

5.2.2.1. Giám đốc/ trưởng ban/ trưởng phòng

5.2.2.2. Trợ lý hành chính, nhân lực

5.2.2.3. Trưởng nhóm chuyên môn

5.2.2.4. Nhân viên nhân lực tổng hợp

5.2.2.5. Nhân viên nhân lực tác nghiệp