KEM ĐÁNH RĂNG DẠ LAN

Get Started. It's Free
or sign up with your email address
KEM ĐÁNH RĂNG DẠ LAN by Mind Map: KEM ĐÁNH RĂNG DẠ LAN

1. Giới thiệu

1.1. Năm 1988, sáng lập cơ sở Sơn Hải ở Thành phố Hồ Chí Minh

1.2. Năm 1989, tại hội chợ xuân ở Hà Nội quảng bá cho Dạ Lan tặng các tiểu thương ở chợ => Dạ Lan nổi

1.3. năm 1995, liên doanh colagate và sau đó biến mất khỏi thị trường VN

2. Thị trường

2.1. Các Phân Khúc

2.1.1. Nam

2.1.1.1. dưới 18

2.1.1.2. 18t-24t

2.1.1.3. 24t-34t

2.1.1.4. 34t trở lên

2.1.2. Nữ

2.1.2.1. Dưới 18t

2.1.2.2. 18t-24t

2.1.2.3. 24t-34t

2.1.2.4. 34t trở lên

2.2. Thị Trường Mục Tiêu

2.2.1. Quy Mô Và Mức Độ Tăng Trưởng

2.2.2. Sự Hấp Dẫn Về Mặt Cấu Trúc Của Mỗi Phần Khúc

2.2.3. Mục Tiêu Và Nguồn Lực của Công Ty Dạ Lan

2.3. Xác Định Thị Trường Mục Tiêu

2.3.1. mục tiêu là phân khúc Nữ từ 24 đến 34 tuổi

3. SẢN PHẨM

3.1. Sản phẩm cụ thể

3.1.1. Đặc điểm

3.1.1.1. ● Kem đánh răng Dạ Lan Family

3.1.1.2. ● Kem đánh răng Dạ Lan trà xanh

3.1.1.3. ● Kem đánh răng Dạ Lan ngừa sâu răng toàn diện

3.1.1.4. ● Kem đánh răng Dạ Lan - Thảo dược quế

3.1.2. Thương Hiệu

3.1.2.1. do ông Trịnh Thành Nhơn sáng lập, ban đầu lấy tên Sonhai (Sơn - Hải, tên của hai người con trai).

3.1.2.2. Sau thương vụ không thành công với Colgate, ông Trịnh Thành Nhơn đã khôi phục lại nhãn hiệu Dạ Lan vào 2009 qua công ty Hóa Mỹ phẩm Quốc tế (ICC).

3.1.3. Bao bì

3.1.3.1. Thiết kế

3.1.3.2. Thông điệp

3.1.3.3. Thông tin

3.1.3.4. Chất liệu

3.2. Giá trị sản phẩm

3.2.1. Giá Trị Gia Tăng

3.2.1.1. Dịch vụ sau khi mua:

3.2.1.2. Tư vấn chăm sóc răng miệng:

3.2.1.3. -Xây dựng cộng động người dùng

3.2.2. Giá trị tiềm năng

3.2.2.1. 1. Tập trung vào thành phần tự nhiên và bền vững

3.2.2.2. 2. Nâng cao trải nghiệm người dùng:

3.2.2.3. 3. Mở rộng dòng sản phẩm:

3.2.2.4. 4. Xây dựng cộng đồng người dùng

3.2.2.5. 5. Truyền thông sáng tạo:

4. Định vị

4.1. Làm trắng răng hiệu quả

4.1.1. Thông điệp định vị:

4.1.2. Điểm nhấn

4.1.3. Nhóm khách hàng mục tiêu:

4.2. Vòng đời

4.2.1. suy thoái

4.3. Chiến lược phát triển

4.3.1. Sản phẩm

4.3.2. Kích cỡ sản phẩm

4.3.3. Cải thiện thời gian bảo quản

4.3.4. Nguyên liệu

4.3.5. Công thức sản phẩm

4.3.6. Kem đánh răng kết hợp công nghệ nano

4.3.7. Bao bì

5. Chiến lược giá

5.1. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG

5.1.1. .Mục tiêu Marketing

5.1.1.1. Tăng cường độ phủ thị trường

5.1.1.2. Giữ vững và thu hút khách hàng mới

5.1.1.3. Tăng cường sự hài lòng và trung thành

5.1.2. Chi phí cấu thành

5.1.2.1. Chi phí Cố Định (FC)

5.1.2.2. Chi phí biến đổi (VC)

5.2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI

5.3. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ TRÊN CƠ SỞ CHI PHÍ

5.3.1. chi phí

5.3.2. lợi nhuận

5.4. CHIẾN LƯỢC ĐỊNH GIÁ THEO COMBO

5.4.1. • Combo với các sản phẩm cùng loại:

5.4.2. • Combo với các sản phẩm bổ trợ:

5.4.3. • Combo theo mùa hoặc dịp đặc biệt:

5.4.4. Lợi ích của khách hàng khi mua combo:

5.4.4.1. tiết kiệm

5.4.4.2. tiện lợi

5.4.5. • Khám phá sản phẩm mới

6. Phân phối

6.1. Kênh Phân Phối Trực Tiếp

6.1.1. nhà máy

6.1.2. hội chợ, phiên chợ và các sự kiện

6.2. . Phân phối trực tuyến

6.2.1. mạng xã hội

6.2.2. sàn thương mại điện tử

6.3. Kênh Phân Phối Gián Tiếp

6.3.1. nhà bán buôn và các cửa hàng bán lẻ

7. . Kênh Phân Phối Chiến Lược Của Dạ Lan

7.1. Kênh chiến lược thời kỳ đỉnh cao

7.1.1. Độ phủ rộng

7.1.2. Chi phí thấp

7.1.3. Đáp ứng nhu cầu nhanh chóng

7.1.4. Tiếp cận nhóm khách hàng trung thành

7.2. Kênh chiến lược trong tương lai

7.2.1. Tiếp cận đối tượng khách hàng rộng lớn

7.2.2. Chi phí thấp và dễ dàng gia nhập

7.2.3. Dễ dàng quản lý và vận hành

7.2.4. Tin cậy và an toàn cho người tiêu dùng

7.2.5. Công cụ quảng cáo và marketing hiệu quả

7.2.6. Hỗ trợ logistics và giao hàng

7.2.7. Dễ dàng xây dựng thương hiệu

7.2.8. Tăng cơ hội hợp tác và mở rộng