1. Giới thiệu chung về tư duy pháp lý và điều kiện bạn cần phải có
1.1. khái niệm về vấn đề pháp lý- câu hỏi pháp lý- câu hỏi mấu chốt
1.2. khái niệm về tư duy pháp lý
1.3. nội dung của tdpl
1.4. Đặc điểm của tdpl
1.4.1. Tìm câu trả lời bằng cách đặt câu hỏi
1.4.2. Đầu óc nắm luật: đi tìm và phân tích các sự kiện
1.5. Luật sư phải có óc phân tích
1.5.1. nội dung óc phân tích
1.5.1.1. Hiểu biết
1.5.1.2. Biết phân biệt
1.5.1.3. Suy xét theo một trình tự hợp lý
1.5.1.4. Nói ra đúng, gọn và rõ
1.5.2. khái niệm óc phân tích
1.6. Cách tiếp cận và vận dụng luật
1.6.1. Cách học và sử dụng luật của cán bộ pháp chế
1.6.1.1. Về quan niệm
1.6.1.2. Về học thuật
1.6.2. Cách học và vận dụng luật của luật sư
1.6.3. Hệ quả của sự khác biệt trong cách suy nghĩ
1.7. Luật pháp dạy cho luật sư
1.7.1. Tư cách xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người
1.7.1.1. Một ng có nh tư cách
1.7.1.2. Tư cách là điểm xuất phát để gỡ rối tranh chấp
1.7.1.3. Một số ví dụ về xác định tư cách
1.7.2. Một ng sẽ có những quyền lực gì
1.7.2.1. khái niệm về quyền
1.7.2.2. Sự phân loại các quyền
1.7.2.2.1. quyền nhân thân
1.7.2.2.2. quyền tài sản
1.7.2.2.3. quyền sở hữu trí tuệ
1.7.3. Người được sử dụng quyền
1.7.3.1. Thể nhân
1.7.3.2. Pháp nhân
1.7.3.3. có tư cách
1.7.4. Lúc nào được sử dụng quyền
1.7.4.1. Sự nảy sinh của quyền lợi
1.7.4.1.1. Sự kiện pháp lý
1.7.4.1.2. Hành vi pháp lý
1.7.4.2. Sự chuyển nhượng của quyền lợi
1.7.4.3. Sự chấm dứt quyền lợi
1.8. Việc áp dụng sự kiện vào luật pháp
1.8.1. Kỹ năng luật pháp sử dụng để điều chỉnh thực tế
1.8.1.1. Khám phá bí mật của luật pháp
1.8.1.2. Ấn định trách nhiệm
1.8.1.3. Quy định giao dịch
1.8.1.4. Xác định tư cách
1.8.2. Trình độ hiểu biết về luật
1.8.2.1. Tổng quát
1.8.2.2. Một số từ ngữ thông dụng khi hành nghề
1.8.3. Cách giải thích luật pháp
1.8.3.1. Ý nghĩa và mục đích
1.8.3.2. Các phương pháp có tính lý thuyết
1.8.4. Các dẫn chứng và khả năng lập luận
1.8.4.1. Bằng chứng lập trc và tại phiên tòa
1.8.4.2. Các quy tắc căn bản khi lập luận
1.8.4.3. Các quy luật của tư duy
1.8.4.3.1. Liên quan đến sự đồng nhất của sự vật
1.8.4.3.2. Liên quan đến sự tồn tại của sự vật
1.8.4.4. Các phương pháp liên hệ thực tiễn
1.8.4.4.1. Quy nạp và diễn dịch
1.8.4.4.2. loại tỷ
1.8.4.4.3. đối nghịch
1.8.4.4.4. tất nhiên
2. Phương pháp tư duy pháp lý
2.1. Đường dẫn vào tư duy pháp lý
2.1.1. Các yêu cầu của tdpl
2.1.1.1. quá trình phân tích sự kiện
2.1.1.2. yêu cầu của sự phân tích
2.1.1.3. hình thù của chiếc đồng hồ cát
2.1.1.4. bỏ cái cũ làm quen với cái mới
2.2. Cách tư duy pháp lý
2.2.1. Các giai đoạn
2.2.1.1. Suy nghĩ trong đầu
2.2.1.2. Củng cố lập luận bằng chứng cứ và điều luật nhất định
2.2.1.3. Trả lời cho khách hàng
2.2.2. Điều quan trọng cần nhớ khi tdpl
2.3. Thực hành tư duy pháp lý
2.3.1. Các tdpl trg một vụ phi hình sự
2.3.2. Cách tdpl trg vụ hình sự
2.3.3. Cách tdpl trg vụ tư vấn
2.4. Một số vụ khác mở rộng
2.5. Tính tương đối của tư duy pháp lý
3. Sử dụng tdpl trong một số vụ án thực tế
3.1. Một số vụ
3.2. Giải đáp đề nghị
4. Mở rộng kiến thức
4.1. Sự khác biệt giữa hai cách trình bày luật pháp cho sinh viên luật
4.1.1. Luật khởi nguồn từ nguồn gốc cá nhân
4.1.2. Luật khởi nguồn từ nguồn gốc tập thể
4.2. Dân luật và thông luật khác nhau như thế nào?
4.3. Các bản án: sự khác biệt trong thực tế
4.3.1. bản án ở Anh
4.3.2. bản án ở Pháp
4.3.3. Suter và Staple k. Grebet
4.4. Irac- một cách tư duy pl ở Mỹ
4.4.1. Tìm hiểu sự kiện
4.4.2. tdpl và lập luận